Đánh giá tuân thủ điều trị, yếu tố liên quan và kết quả can thiệp truyền thông ở bệnh nhân COPD tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau năm 2022-2023
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 846.44 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ, mức độ tuân thủ và một số yếu tố liên quan đến không tuân thủ điều trị; Đánh giá kết quả can thiệp truyền thông nhằm tăng cường tuân thủ điều trị ở bệnh nhân COPD tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau 2022-2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tuân thủ điều trị, yếu tố liên quan và kết quả can thiệp truyền thông ở bệnh nhân COPD tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau năm 2022-2023 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1B - 2023 động và yếu tố nguy cơ nghề nghiệp của nhân health conditions in healthcare workers during and viên y tế tại thành phố Cần Thơ năm 2016, Tạp after a pandemic: Systematic review and meta- chí Y học dự phòng, Tập 29 (Số 10/2019), tr. 9. analysis, J Adv Nurs, 78(6), pp. 1551-1573.7. Bobby Joseph, Merlyn Joseph (2016), “The 9. Saadeh, R., Khairallah K., Abozeid H., et al. health of the healthcare workers”, Indian J Occup (2020), Needle Stick and Sharp Injuries Among Environ Med, 20 (2), p. 71 - 72. Healthcare Workers: A retrospective six-year study,8. Hill, J. E. et al. (2022), The prevalence of mental Sultan Qaboos Univ Med J, 20(1), pp. e54-e62. ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG Ở BỆNH NHÂN COPD TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÀ MAU NĂM 2022-2023 Nguyễn Thị Tú Em1, Nguyễn Thị Diễm1TÓM TẮT Introduction: Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD) is a highly prevalent condition; 37 Đặt vấn đề: Bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính however, the treatment adherence among patients is(COPD) là một bệnh rất thường gặp, tuy nhiên sự tuân not yet optimal, leading to prolonged treatmentthủ điều trị của bệnh nhân chưa cao làm cho thời gian duration that significantly impacts health and mayđiều trị kéo dài gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và result in severe complications. Objectives: The studycó thể dẫn đến các biến chứng nặng nề. Mục tiêu aims to achieve two objectives: 1) to determine thenghiên cứu: Nghiên cứu gồm 2 mục tiêu: 1) Xác định rate, level of adherence, and factors associated withtỷ lệ, mức độ tuân thủ và một số yếu tố liên quan đến non-adherence to treatment; and 2) to evaluate thekhông tuân thủ điều trị; và 2) Đánh giá kết quả can outcomes of communication interventions to enhancethiệp truyền thông nhằm tăng cường tuân thủ điều trị treatment adherence in COPD patients at Ca Mauở bệnh nhân COPD tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau General Hospital from 2022 to 2023. Materials and2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên methods: A descriptive cross-sectional study withcứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả có phân combined analysis and non-concurrent interventiontích kết hợp với can thiệp không đối chứng, được tiến was conducted on 332 COPD patients. Results:hành trên 332 bệnh nhân COPD. Kết quả: Trong số Among the 332 study subjects, good adherence332 đối tượng nghiên cứu, mức độ tuân thủ tốt chiếm accounted for 6.9%, moderate adherence accounted6,9%, trung bình chiếm 12,7% và tuân thủ kém là cao for 12.7%, and poor adherence was the highest atnhất, chiếm 80,4%. Tuân thủ điều trị của đối tượng 80.4%. Treatment adherence varied significantlynghiên cứu có sự khác nhau về trình độ học vấn, nghề based on education level, occupation, number ofnghiệp, số thuốc sử dụng và kiến thức về biến chứng, medications used, and knowledge of complications.sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Trước can thiệp tuân Before the intervention, treatment adherence wasthủ điều trị là 65 trường hợp (19,6%), sau can thiệp observed in 65 cases (19.6%), while after thetuân thủ điều trị là 260 trường hợp (78,3%). Sự khác intervention, it increased to 260 cases (78.3%). Thetrước và sau can thiệp có ý nghĩa thống kê với giá trị difference before and after the intervention wasp vietnam medical journal n01B - OCTOBER - 202340 tuổi và 9,2% ở người ≥ 65 tuổi. Tỷ lệ mắc ở với độ chính xác tuyệt đối, trong thời gian từvùng nông thôn cao hơn ở thành thị và miền núi tháng 8 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023.[1], [2]. - Nội dung nghiên cứu: Gánh nặng do COPD gây lên trong gánh + Đặc điểm chung của đối tượng nghiênnặng bệnh tật nói chung là rất lớn. Theo đánh cứu: tuổi, giới, thời gian điều trị bệnh, mức độ sửgiá của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), tỷ lệ mắc dụng thuốc lá, mức độ tiếp xúc bụi nghề nghiệp,hen và COPD có chiều hướng gia tăng làm tăng mức độ tiếp xúc khói bếp và tiếp xúc các yếu tốgánh nặng cho người bệnh, gia đình và xã hội. nguy cơ của các đối tượng nghiên cứuDự báo COPD sẽ đứng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tuân thủ điều trị, yếu tố liên quan và kết quả can thiệp truyền thông ở bệnh nhân COPD tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau năm 2022-2023 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1B - 2023 động và yếu tố nguy cơ nghề nghiệp của nhân health conditions in healthcare workers during and viên y tế tại thành phố Cần Thơ năm 2016, Tạp after a pandemic: Systematic review and meta- chí Y học dự phòng, Tập 29 (Số 10/2019), tr. 9. analysis, J Adv Nurs, 78(6), pp. 1551-1573.7. Bobby Joseph, Merlyn Joseph (2016), “The 9. Saadeh, R., Khairallah K., Abozeid H., et al. health of the healthcare workers”, Indian J Occup (2020), Needle Stick and Sharp Injuries Among Environ Med, 20 (2), p. 71 - 72. Healthcare Workers: A retrospective six-year study,8. Hill, J. E. et al. (2022), The prevalence of mental Sultan Qaboos Univ Med J, 20(1), pp. e54-e62. ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG Ở BỆNH NHÂN COPD TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÀ MAU NĂM 2022-2023 Nguyễn Thị Tú Em1, Nguyễn Thị Diễm1TÓM TẮT Introduction: Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD) is a highly prevalent condition; 37 Đặt vấn đề: Bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính however, the treatment adherence among patients is(COPD) là một bệnh rất thường gặp, tuy nhiên sự tuân not yet optimal, leading to prolonged treatmentthủ điều trị của bệnh nhân chưa cao làm cho thời gian duration that significantly impacts health and mayđiều trị kéo dài gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và result in severe complications. Objectives: The studycó thể dẫn đến các biến chứng nặng nề. Mục tiêu aims to achieve two objectives: 1) to determine thenghiên cứu: Nghiên cứu gồm 2 mục tiêu: 1) Xác định rate, level of adherence, and factors associated withtỷ lệ, mức độ tuân thủ và một số yếu tố liên quan đến non-adherence to treatment; and 2) to evaluate thekhông tuân thủ điều trị; và 2) Đánh giá kết quả can outcomes of communication interventions to enhancethiệp truyền thông nhằm tăng cường tuân thủ điều trị treatment adherence in COPD patients at Ca Mauở bệnh nhân COPD tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau General Hospital from 2022 to 2023. Materials and2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên methods: A descriptive cross-sectional study withcứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả có phân combined analysis and non-concurrent interventiontích kết hợp với can thiệp không đối chứng, được tiến was conducted on 332 COPD patients. Results:hành trên 332 bệnh nhân COPD. Kết quả: Trong số Among the 332 study subjects, good adherence332 đối tượng nghiên cứu, mức độ tuân thủ tốt chiếm accounted for 6.9%, moderate adherence accounted6,9%, trung bình chiếm 12,7% và tuân thủ kém là cao for 12.7%, and poor adherence was the highest atnhất, chiếm 80,4%. Tuân thủ điều trị của đối tượng 80.4%. Treatment adherence varied significantlynghiên cứu có sự khác nhau về trình độ học vấn, nghề based on education level, occupation, number ofnghiệp, số thuốc sử dụng và kiến thức về biến chứng, medications used, and knowledge of complications.sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Trước can thiệp tuân Before the intervention, treatment adherence wasthủ điều trị là 65 trường hợp (19,6%), sau can thiệp observed in 65 cases (19.6%), while after thetuân thủ điều trị là 260 trường hợp (78,3%). Sự khác intervention, it increased to 260 cases (78.3%). Thetrước và sau can thiệp có ý nghĩa thống kê với giá trị difference before and after the intervention wasp vietnam medical journal n01B - OCTOBER - 202340 tuổi và 9,2% ở người ≥ 65 tuổi. Tỷ lệ mắc ở với độ chính xác tuyệt đối, trong thời gian từvùng nông thôn cao hơn ở thành thị và miền núi tháng 8 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023.[1], [2]. - Nội dung nghiên cứu: Gánh nặng do COPD gây lên trong gánh + Đặc điểm chung của đối tượng nghiênnặng bệnh tật nói chung là rất lớn. Theo đánh cứu: tuổi, giới, thời gian điều trị bệnh, mức độ sửgiá của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), tỷ lệ mắc dụng thuốc lá, mức độ tiếp xúc bụi nghề nghiệp,hen và COPD có chiều hướng gia tăng làm tăng mức độ tiếp xúc khói bếp và tiếp xúc các yếu tốgánh nặng cho người bệnh, gia đình và xã hội. nguy cơ của các đối tượng nghiên cứuDự báo COPD sẽ đứng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính Quản lý bệnh nhân COPD Điều trị COPD Truyền thông giáo dục sức khỏeGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0