Đánh giá tỷ lệ thu tinh trùng ở bệnh nhân vô sinh không do tắc có vi mất đoạn gen AZF
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 260.84 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá tỷ lệ thu tinh trùng ở bệnh nhân vô sinh không do tắc có vi mất đoạn gen AZF trình bày khảo sát đặc điểm chung ở nam giới vô tinh có mất đoạn AZF, đánh giá tỷ lệ thu tinh trùng ở nam giới vô tinh có mất đoạn AZF.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tỷ lệ thu tinh trùng ở bệnh nhân vô sinh không do tắc có vi mất đoạn gen AZF vietnam medical journal n02 - JULY - 2022 Journal of Health Sciences, vol. 11, issue 2: pp. 7, 2017. 5. S Ghimire (2017), Barriers to diet and exercise2. Nguyễn Hồng Thúy, P Keeratiyutawong, W among nepalese type 2 diabetic patients. Int Sch Deoisres (2016), Các yếu tố dự báo hành vi ăn Res Notices :1273084. uống của người bệnh đái tháo đường type 2 tại 6. TR Marcy, ML Britton, D Harrison (2011), Bệnh viện Đại học Cần Thơ, Việt Nam, Tạp chí Identification of barriers to appropriate dietary Điều dưỡng và Chăm sóc sức khỏe, vol. 34, issue behavior in low-income patients with type 2 2: pp. 96-104. diabetes mellitus. Diabetes Ther 2011;2:9-19.3. Putra K. W. R (2015), Factors influencing eating 7. P Om, A Deenan, N Pathumarak (2013), behaviors among type 2 diabetes mellitus patients Factors influencing eating behavior of people with in sidoarjo sub-district, east java, Indonesia, M. S. type 2 diabetes in Bhutan. International Journal of thesis, Faculty of Nursing, Burapha University, Science Technology and Humanities 2013;11:129-138. Thailand. 8. CY Han, CGB Chan, SL Lim, et al. (2020)4. AA Ayele, YK Emiru, SA Tiruneh et al (2018), Diabetes-related nutrition knowledge and dietary Level of adherence to dietary recommendations adherence in patients with Type 2 diabetes and barriers among type 2 diabetic patients: a mellitus: A mixed-methods exploratory study. cross-sectional study in an Ethiopian hospital. Clin Proceedings of Singapore Healthcare 2020;29:81-90. Diabetes Endocrinol 2018;4:21. ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ THU TINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH KHÔNG DO TẮC CÓ VI MẤT ĐOẠN GEN AZF Phạm Đức Minh1, Trịnh Thế Sơn1, Đoàn Thị Hằng1, Hoàng Văn Ái1, Nguyễn Ngọc Nhất1, Đặng Đức Trịnh1, Lê Thị Thu Hiền2, Đinh Hữu Việt2.TÓM TẮT characteristics of azoospermia patients with AZF deletions, to evaluate the rate of sperm retrieval in 3 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm chung ở nam giới vô infertile men with AZF deletion. Subjects andtinh có mất đoạn AZF, đánh giá tỷ lệ thu tinh trùng ở methods: A retrospective study was conducted on 26nam giới vô tinh có mất đoạn AZF. Đối tượng và men with AZF deletions in nonobstructive azoospermiaphương pháp: Nghiên cứu hồi cứu được tiến hành patients at the Andrology and Fertility Hospital oftrên 26 nam giới có vi mất đoạn AZF trên các bệnh Hanoi from December 2016 to December 2021.nhân vô tinh không do tắc tại bệnh viện Nam học và Results: The mean age of the study patients wasHiếm muộn Hà Nội từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 6 32.5±5.03 years old. The youngest is 26 years old, thenăm 2021. Kết quả: tuổi trung bình của bệnh nhân oldest is 56 years old. The mean time of infertility ofnghiên cứu là 32,5±5,03 tuổi. Trẻ nhất là 26 tuổi, the study group was 3.32±1.34, the shortest period ofnhiều nhất là 56 tuổi. Thời gian vô sinh trung bình của time was 1 year and the longest was 5 years. Fornhóm nghiên cứu 3,32±1,34, ngắn nhất là 1 năm và cases of AZF deletions, the rate of sperm retrieval indài nhất là 5 năm. Đối với các trường hợp vi mất đoạn AZFa, AZFb, AZFc deletion was 0%, 54.55% andgen AZF, tỷ lệ thu được tinh trùng ở vi mất đoạn gen 42.86%, respectively. Conclusion: This studyAZFa, AZFb, AZFc lần lượt là 0%, 54,55% và 42,86%. reinforces the superiority of the micro TESE techniqueKết luận: Nghiên cứu này củng cố thêm sự ưu việt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tỷ lệ thu tinh trùng ở bệnh nhân vô sinh không do tắc có vi mất đoạn gen AZF vietnam medical journal n02 - JULY - 2022 Journal of Health Sciences, vol. 11, issue 2: pp. 7, 2017. 5. S Ghimire (2017), Barriers to diet and exercise2. Nguyễn Hồng Thúy, P Keeratiyutawong, W among nepalese type 2 diabetic patients. Int Sch Deoisres (2016), Các yếu tố dự báo hành vi ăn Res Notices :1273084. uống của người bệnh đái tháo đường type 2 tại 6. TR Marcy, ML Britton, D Harrison (2011), Bệnh viện Đại học Cần Thơ, Việt Nam, Tạp chí Identification of barriers to appropriate dietary Điều dưỡng và Chăm sóc sức khỏe, vol. 34, issue behavior in low-income patients with type 2 2: pp. 96-104. diabetes mellitus. Diabetes Ther 2011;2:9-19.3. Putra K. W. R (2015), Factors influencing eating 7. P Om, A Deenan, N Pathumarak (2013), behaviors among type 2 diabetes mellitus patients Factors influencing eating behavior of people with in sidoarjo sub-district, east java, Indonesia, M. S. type 2 diabetes in Bhutan. International Journal of thesis, Faculty of Nursing, Burapha University, Science Technology and Humanities 2013;11:129-138. Thailand. 8. CY Han, CGB Chan, SL Lim, et al. (2020)4. AA Ayele, YK Emiru, SA Tiruneh et al (2018), Diabetes-related nutrition knowledge and dietary Level of adherence to dietary recommendations adherence in patients with Type 2 diabetes and barriers among type 2 diabetic patients: a mellitus: A mixed-methods exploratory study. cross-sectional study in an Ethiopian hospital. Clin Proceedings of Singapore Healthcare 2020;29:81-90. Diabetes Endocrinol 2018;4:21. ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ THU TINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH KHÔNG DO TẮC CÓ VI MẤT ĐOẠN GEN AZF Phạm Đức Minh1, Trịnh Thế Sơn1, Đoàn Thị Hằng1, Hoàng Văn Ái1, Nguyễn Ngọc Nhất1, Đặng Đức Trịnh1, Lê Thị Thu Hiền2, Đinh Hữu Việt2.TÓM TẮT characteristics of azoospermia patients with AZF deletions, to evaluate the rate of sperm retrieval in 3 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm chung ở nam giới vô infertile men with AZF deletion. Subjects andtinh có mất đoạn AZF, đánh giá tỷ lệ thu tinh trùng ở methods: A retrospective study was conducted on 26nam giới vô tinh có mất đoạn AZF. Đối tượng và men with AZF deletions in nonobstructive azoospermiaphương pháp: Nghiên cứu hồi cứu được tiến hành patients at the Andrology and Fertility Hospital oftrên 26 nam giới có vi mất đoạn AZF trên các bệnh Hanoi from December 2016 to December 2021.nhân vô tinh không do tắc tại bệnh viện Nam học và Results: The mean age of the study patients wasHiếm muộn Hà Nội từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 6 32.5±5.03 years old. The youngest is 26 years old, thenăm 2021. Kết quả: tuổi trung bình của bệnh nhân oldest is 56 years old. The mean time of infertility ofnghiên cứu là 32,5±5,03 tuổi. Trẻ nhất là 26 tuổi, the study group was 3.32±1.34, the shortest period ofnhiều nhất là 56 tuổi. Thời gian vô sinh trung bình của time was 1 year and the longest was 5 years. Fornhóm nghiên cứu 3,32±1,34, ngắn nhất là 1 năm và cases of AZF deletions, the rate of sperm retrieval indài nhất là 5 năm. Đối với các trường hợp vi mất đoạn AZFa, AZFb, AZFc deletion was 0%, 54.55% andgen AZF, tỷ lệ thu được tinh trùng ở vi mất đoạn gen 42.86%, respectively. Conclusion: This studyAZFa, AZFb, AZFc lần lượt là 0%, 54,55% và 42,86%. reinforces the superiority of the micro TESE techniqueKết luận: Nghiên cứu này củng cố thêm sự ưu việt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vi đứt đoạn Vô tinh không do tắc Vô tinh có mất đoạn AZF Vô sinh namGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0