Danh mục

Đánh giá và xử trí tình trạng thoát mạch ở bệnh nhân nằm khoa hồi sức tích cực chống độc

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 347.48 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá và xử trí tình trạng thoát mạch ở bệnh nhân nằm khoa Hồi sức tích cực chống độc bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 1/7/2013-30/06/2014. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá và xử trí tình trạng thoát mạch ở bệnh nhân nằm khoa hồi sức tích cực chống độcNghiêncứuYhọcYHọcTP.Hồ ChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố 5*2014ĐÁNHGIÁVÀXỬTRÍTÌNHTRẠNGTHOÁTMẠCHỞBỆNHNHÂNNẰMKHOAHỒISỨCTÍCHCỰCCHỐNGĐỘCNguyễnMinhTiến*,HoàngThịLamHương*LêThịUyênLy*,NguyễnViệtTrường*TÓMTẮTMụctiêu:ĐánhgiávàxửtrítìnhtrạngthoátmạchởbệnhnhânnằmkhoaHồisứctíchcựcchốngđộcbệnhviệnNhiĐồng1từ1/7/2013–30/06/2014.Phươngphápnghiêncứu:Môtảtiếncứuhàngloạttrườnghợp.Kếtquả:32bệnhnhân(BN)thoátmạch,tuổitrungbình33,8tháng,trênphânnửa( 5 vạchPhân độ thoát mạchLúc phát hiệnĐộ 1Độ 2Sau 24 giờĐộ 1Độ 2Độ 3Độ 4Kết quả3 (9,4%)10 (31,3%)2,8 ± 0,38 (25%)32 (100%)32 (100%)14 (43,7%)18 (56,3%)9 (28,1%)13 (40,6%)8 (25%)2 (6,3%)KỹthuậtchămsócthoátmạchBảng5.KỹthuậtchămsócthoátmạchĐặc điểmNgưng thuốc / dịch truyềnDùng ống tiêm gắn kim tiêm và rút ngượcRút bỏ kimSát trùng vị trí tiêmNâng cao chi có thoát mạchChườm ấmChườm lạnhBôi povidineBôi silverdineĐiều trị oxy cao ápKết quả chăm sócLành không sẹoLành để sẹoThời gian lành (ngày)CácyếutốliênquanđếntiêmtruyềnBảng3.CácyếutốliênquanđếntiêmtruyềnĐặc điểmLoại kim luồn22G24GLoại catheter tĩnh mạch trung tâmLoại dịch truyềnDịch pha (glucose 10%, KCl 10%,CaCl2 10%)Dịch pha bicarbonateMannitol 20%Voluven 6%Albumin 5%ThuốcDopamineDobutamineAdrenalineNoradrenalineVancomycinMidazolamFentanylKết quả9 (28,1%)23 (71,9%)0 (0%)16 (50%)4 (12,5%)2 (6,3%)1 (3,1%)1 (3,1%)9 (28,1%)8 (25%)4 (12,5%)2 (6,3%)2 (6,3%)3 (9,4%)3 (9,4%)CácyếutốnguycơthoátmạchBảng4.CácyếutốnguycơthoátmạchĐặc điểmSốcPhùDư cânNhũ nhiTruyền ≥ 2 loại (thuốc hoặc dịch truyền)trên cùng catheter tĩnh mạchThời gian lưu catheter > 48 giờKết quả13 (40,6%)4 (12,5%)3 (9,4%)17 (53,1%)18 (56,3%)2 (6,3%)ChuyênĐềĐiềuDưỡngKỹThuậtYHọcNghiêncứuYhọcKết quả32 (100%)18 (56,3%%)23 (71,9%)32 (100%)26 (81,3%)30 (93,7%)2 (6,3%)7 (21,9%)3 (9,4%)4 (12,5%)30 (93,7%)2 (6,3%)7,1 ± 3,4(3-14 ngày)BÀNLUẬNTrong thời gian một năm từ 01/07/2013 ‐30/06/2014, có 32 trẻ có biểu hiện thoát mạchtrong số 678 trẻ nằm khoa hồi sức được tiêmtruyền,đượcđưavàolônghiêncứu,chiếmtỉlệ4,7% với tuổi trung bình 33,8 tháng, hơn mộtnửaởtrẻnhũnhi(53,1%),nam37,5%,nữ62,5%,ở tỉnh (68,2%) nhiều hơn thành phố (31,2%).Bệnhlýthườnggặptrongnhómthoátmạchbaogồmsốcnhiễmtrùng(34,4%),sốcsốtxuấthuyếtdengue (18,8%), viêm phổi nặng (25%), ít gặphơngồmngạtnước,viêmnãomàngnão,dịvậtđườngthở.Tìnhtrạngthoátmạchxảyraphầnlớnởmubàntay(21,9%)đâylàvịtríđiềudưỡngdễtiếpcận tĩnh mạch nhất. Ngoài ra tình trạng thoátmạchcũngxảyraởcácvịtrícổtay(6,25%),cổchân (6,25%), vùng khuỷu (9,4%), vùng khoeo(6,25%). Đây là những vị trí bệnh nhân hay cửđộng nhiều nhất nên dễ trật đường truyền gâythoát mạch. Do vậy trong thực hành điềudưỡng, nên tránh, hạn chế chọn đường truyềntĩnhmạchởvịtrícáckhớp(1).Biểu hiện lâm sàng vị trí thoát mạch baogồm sưng nề (96,9%), đau (81,3%), thay đổimàudanơithoátmạchtrắng18(56,3%),đỏ10(31,2%), tím 4 (12,5%), do tình trạng co mạchhay dãn mạch gây ra bởi thuốc hay dịchtruyền thoát ra. Sưng đồi màu màu da dọc35NghiêncứuYhọcYHọcTP.Hồ ChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố 5*2014đường đi tĩnh mạch 9,4%(1,2). Xuất hiện bóngnước31,3%,kíchthướctrungbình2,8cm,kèmhoại tử 25%, tưới máu phần chi bên dưới còntốtvớimạchrõ100%,vàvạchSpO2nảytrên5vạch 100%. Phân độ thoát mạch lúc mới pháthiện độ 1 và độ 2 chiếm tỉ lệ 43,7% và 56,3%,sau24giờtìnhtrạngthoátmạchdiễntiếntheophânđộ1,độ2,độ3vàđộ4lầnlượtlà28,1%,40,6%, 25% và 6,3%. Để phát hiện sớm thoátmạch, người điều dưỡng cần quan sát vị tríđường truyền tĩnh mạch xem có sưng nề hayđổimàusắcdahayphảnứngcủatrẻnhưđau,nhăn mặt, khóc, cử động chi do đau. Vị trítiêm truyền được khuyến cáo dán băng keotrong (tegaderm) để dễ nhìn thấy. Ngoài rathuốc hay dịch truyền được truyền qua máybơm tiêm hay máy truyền dịch nên cài đặtmức áp lực báo động tắc nghẽn thấp nhất cóthể để máy báo động sớm khi có thoát mạchvừaxảyra.Các yếu liên quan đến tiêm truyền ảnhhưởngđếntìnhtrạngthoátmạchbaogồmkimluồnnhỏ24G71,9%,sovớikimluồn22G28,1%.Khôngghinhậnthoátmạchởcáccathetertrungtâm. Loại dịch truyền gây thoát mạch bao gồmdịch pha (glucose 10%, KCl 10%, CaCl2 10%)chiếm tỉ lệ 50%, dịch pha bicarbonate 12,5%,mannitol6, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: