Danh mục

Đánh giá vách ngăn xoang bướm và ý nghĩa lâm sàng trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân trước phẫu thuật nội soi xoang

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.06 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đánh giá vách ngăn xoang bướm và ý nghĩa lâm sàng trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân trước phẫu thuật nội soi xoang trình bày đánh giá vách ngăn của xoang bướm và mối liên quan giữa số lượng và vị trí của vách ngăn và động mạch cảnh trong trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT) xoang ở bệnh nhân trước phẫu thuật nội soi (PTNS) xoang tai Bệnh viện Đại học Y Hà nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá vách ngăn xoang bướm và ý nghĩa lâm sàng trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân trước phẫu thuật nội soi xoang vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2023 Osteoporosis: Synopsis of a WHO Report. WHO xương ở phụ nữ trên 45 tuổi thừa cân, béo phì”, Study Group. Osteoporos. Int. 1994;4:368–381. Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Dược Huế. doi: 10.1007/BF01622200. [PubMed] 8. Hyassat D., Alyan T., Jaddou H., Ajlouni K.M. [CrossRef] [Google Scholar] Prevalence and Risk Factors of Osteoporosis 6. Saadeh R. et al. Osteoporosis among among Jordanian Postmenopausal Women Postmenopausal Women in Jordan: A National Attending the National Center for Diabetes, Cross-Sectional Study. Int J Environ Res Public Endocrinology and Genetics in Jordan. Biores. Health. 2022 Jul; 19(14): 8803. Open Access. 2017;6:85–93. 7. Lưu Ngọc Giang (2019), “Nghiên cứu mật độ doi: 10.1089/biores.2016.0045. [PMC free xương, kháng insulin và các yếu tố nguy cơ loãng article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]. ĐÁNH GIÁ VÁCH NGĂN XOANG BƯỚM VÀ Ý NGHĨA LÂM SÀNG TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC PHẪU THUẬT NỘI SOI XOANG Hoàng Đình Âu1, Mã Mai Hiền2 TÓM TẮT với mỗi loại vách ngăn xoang bướm. Kết luận Vách ngăn xoang bướm cần phải được đánh giá đầy đủ trên 49 Mục đích: Đánh giá vách ngăn của xoang bướm MSCT các xoang cạnh mũi trước khi phẫu thuật để và mối liên quan giữa số lượng và vị trí của vách ngăn tránh các biến chứng tiềm ẩn do các thay đổi về mặt và động mạch cảnh trong trên chụp cắt lớp vi tính đa giải phẫu trong PTNS xoang. dãy (MSCT) xoang ở bệnh nhân trước phẫu thuật nội Từ khóa: xoang cạnh mũi sau, chụp cắt lớp vi soi (PTNS) xoang tai Bệnh viện Đại học Y Hà nội. Đối tính đa dãy, vách ngăn xoang bướm. tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang phân tích các xoang cạnh SUMMARY mũi trên 149 bệnh nhân (75 nữ, 74 nam) trước PTNS xoang, được chụp MSCT xoang không tiêm thuốc cản EVALUATION OF SPHENOID SEPTUM AND quang tĩnh mạch nhằm đánh giá vách ngăn của xoang CLINICAL SIGNIFICANCE ON MULTISLICE bướm và mối liên quan giữa số lượng và vị trí của COMPUTED TOMOGRAPHY IN THE PRE- vách ngăn và động mạch cảnh trong. Quy trình chụp ENDOSCOPIC SINUS SURGERY PATIENTS MSCT từ xoang trán đến hết xoang bướm với các lớp Purposes: Evaluation of the septum of the mỏng 0.625mm, tái tạo theo mặt phẳng coronal vuông sphenoid sinus and the relationship between the góc với khẩu cái cứng và axial song song với khẩu cái number and position of the septum and the internal cứng. Vách ngăn xoang bướm được chia làm 3 nhóm: carotid artery on multi-slice computed tomography nhóm I, không có vách ngăn, nhóm II có 01 vách (MSCT) of the sinuses in pre-endoscopic sinus surgery ngăn và nhóm III có > 1 vách ngăn. Riêng nhóm II lại patients at Hanoi Medical University Hospital. được chia thành các nhóm nhỏ, nhóm IIa có 01 vách Material and methods: A retrospective descriptive ngăn nằm ở vị trí trung tâm, nhóm IIb có 01 vách cross-sectional study of paranasal sinuses analysis in ngăn nằm ở vị trí lệch phải so với mào gà và nhóm IIc 149 patients (75 women, 74 men) before endoscopic có 01 vách ngăn nằm ở vị trí lệch trái so với mào gà. sinus surgery, who underwent MSCT without Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân là intravenous contrast to assess the septum of the 46.6±15, tuổi thấp nhất là 8, cao nhất là 77. Trong số sphenoid sinus and its relationship. MSCT imaging 149 bệnh nhân, có 1 BN (chiếm 0.7%) xoang bướm procedure from frontal sinus to the end of sphenoid không có vách ngăn (nhóm I). Có 52/149 BN (chiếm sinus with 0.625mm thickness, reconstructed in 34.9%) xoang bướm có 01 vách ngăn ở chính giữa coronal plane perpendicular to hard palate and axial (nhóm IIa), có 30 BN (chiếm 20.1%) xoang bướm có parallel to hard palate. Sphenoid sinus septum was 01 vách ngăn lệch p ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: