Đánh giá vai trò của chụp mạch huỳnh quang ngay trong mổ khi phẫu thuật phình động mạch não
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.36 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chụp mạch não huỳnh quang trong mổ (Indocyanine green-ICG) với kính vi phẫu thế hệ mới có chế độ chụp ghi hình huỳnh quang sau khi tiêm chất nhuộm xanh indocyanine đã được sử dụng ở nhiều trung tâm lớn trong phẫu thuật phình mạch não. Bài viết trình bày đánh giá vai trò của chụp mạch huỳnh quang trong mổ (ICG) để kiểm tra tồn dư túi phình hay tắc mạch máu sau phẫu thuật kẹp phình động mạch não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá vai trò của chụp mạch huỳnh quang ngay trong mổ khi phẫu thuật phình động mạch não vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019 - Chiều dài trục nhãn cầu và độ sâu tiền phòng sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.có mối tương quan tuyến tính đồng biến (r= 0,144 4. Foster P.J., Broadway D.C., Hayat S., et al. (2010). Refractive error, axial length and anteriorvà p= 0,003). Xét trong từng nhóm cận thị, trục chamber depth of the eye in British adults: thenhãn cầu và độ sâu tiền phòng có tương quan EPIC-Norfolk Eye Study. Br J Ophthalmol, 94(7),trong nhóm cận nhẹ và trung bình, mối tương 827–830.quan mạnh hơn ở nhóm cận nhẹ (r= 0,405). 5. Hashemi H., Yazdani K., Mehravaran S., et al. (2005). Anterior Chamber Depth MeasurementKhông có tương quan trong nhóm cận thị nặng. With A-Scan Ultrasonography, Orbscan II, andTÀI LIỆU THAM KHẢO IOLMaster. Optom Vis Sci, 82(10), 900–904. 6. Hosny M., Alio J.L., Claramonte P., et al. (2000).1. Chen M.-J., Liu Y.-T., Tsai C.-C., et al. (2009). Relationship between anterior chamber depth, Relationship between central corneal thickness, refractive refractive state, corneal diameter, and axial length.J error, corneal curvature, anterior chamber depth and axial Refract Surg Thorofare NJ 1995, 16(3), 336–340. length.J Chin Med Assoc, 72(3), 133–137. 7. Nguyễn Thị Tuyết (2002), Nghiên cứu sự tương2. Dương Hoàng Ân, Nguyễn Bạch Ngọc, và quan giữa độ sâu tiền phòng, bề dày thể thủy tinh, Đinh Minh Anh (2014). Thực trạng cận thị của chiều dài trục nhãn cầu trên mắt glôcôm góc đóng tân sinh viên trường đại học Thăng Long năm nguyên phát và mắt bình thường ở người Việt Nam 2013-2014 và một số yếu tố ảnh hưởng. Kỷ Yếu trưởng thành, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Công Trình Khoa Học 2014, 2, 160–167. Hà Nội, Hà Nội.3. Đường Thị Anh Thơ (2008), Khảo sát một số chỉ số sinh học mắt trẻ em có tật khúc xạ, Luận văn thạc ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA CHỤP MẠCH HUỲNH QUANG NGAY TRONG MỔ KHI PHẪU THUẬT PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO Nguyễn Thế Hào*, Phạm Quỳnh Trang*, Trần Trung Kiên*TÓM TẮT INTRACRANIAL ANEURYSM SURGERY Objective: The study evaluates role of 22 Mục đích: Đánh giá vai trò của chụp mạch huỳnhquang trong mổ (ICG) để kiểm tra tồn dư túi phình indocyanine green videoangiography (ICG) in cerebralhay tắc mạch máu sau phẫu thuật kẹp phình động aneurysm surgery. Methods: Prospective study of 9mạch não. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 9 cases of ICG in intracranial aneurysms surgerytrường hợp chụp mạch não kiểm tra sau mổ kẹp cổ túi admitted to the Bach Mai hospital between 8/2017phình, tại Bệnh viện Bạch Mai từ 8/2017 đến 10/2018. and 10/2018. Results: Female/Male: 1.2/1. AneurysmKết quả: Tuổi thay đổi từ 43 đến 78 tuổi. Giới: gồm 5 site includes 33.3% at ACoA, 44.5% at ICA and 22.2%nữ và 4 nam Vị trí túi phình: thông trước 33,3%, cảnh at MCA. No neurologic complications are determined introng 44,5% và não giữa 22,2%. Không có biến chứng patients being examined by ICG. The ICG detectsliên quan với chụp ICG kiểm tra. Kết quả đạt tốt ở residual aneurysm in 11,1% patients who demands88,9% bệnh nhân, 11,1% còn hình ảnh tồn dư túi clip adjusment. No stenosis and no occlusions ofphình, phải chỉnh lại clip và đặt thêm clip, không có parents vessels, perforating arteries are detected.bệnh nhân nào có tắc mạch xuyên và hẹp động mạch Conclusions: The ICG in intracranial aneurysmmang. Túi phình ĐM cảnh trong ở cạnh mỏm yên surgery can be performed safely, can detect thetrước, túi phình có kích thước lớn và có vỡ túi phình unexpected anatomic findings in post-clippingtrong mổ thì có tỉ lệ cao bị biến chứng tắc ĐMN hoặc intracranial aneurysms that lead to the clip adjustmenttồn dư túi phình. Kết luận: Chụp ICG kiểm tra trong or clip supplement for patients.mổ khi kẹp phình ĐMN là phương pháp an toàn, hiệuquả và không có biến chứng, có thể đánh giá ngay I. ĐẶT VẤN ĐỀnhững tồn tại về mặt giải phẫu, từ đó cần điều chỉnh Chụp mạch não huỳnh quang trong mổlại vị trí clip, thêm vào hay loại bớt để đảm bảo kết (Indocyanine green-ICG) với kính vi phẫu thế hệquả tốt hơn. mới có chế độ chụp ghi hình huỳnh quang sauSUMMARY khi tiêm chất nhuộm xanh indocyanine đã được sử dụng ở nhiều trung tâm lớn trong phẫu thuật EVALUATING ROLE OF INDOCYANINE phình mạch não. Đây là phương pháp cho phép GREEN VIDEOANGIOGRAPHY IN đánh giá dòng chảy trong động mạch mang, các nhánh bên và các mạch xuyên cũng như đánh*Bệnh viện Bạch Mai giá còn phần tồn dư t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá vai trò của chụp mạch huỳnh quang ngay trong mổ khi phẫu thuật phình động mạch não vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019 - Chiều dài trục nhãn cầu và độ sâu tiền phòng sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.có mối tương quan tuyến tính đồng biến (r= 0,144 4. Foster P.J., Broadway D.C., Hayat S., et al. (2010). Refractive error, axial length and anteriorvà p= 0,003). Xét trong từng nhóm cận thị, trục chamber depth of the eye in British adults: thenhãn cầu và độ sâu tiền phòng có tương quan EPIC-Norfolk Eye Study. Br J Ophthalmol, 94(7),trong nhóm cận nhẹ và trung bình, mối tương 827–830.quan mạnh hơn ở nhóm cận nhẹ (r= 0,405). 5. Hashemi H., Yazdani K., Mehravaran S., et al. (2005). Anterior Chamber Depth MeasurementKhông có tương quan trong nhóm cận thị nặng. With A-Scan Ultrasonography, Orbscan II, andTÀI LIỆU THAM KHẢO IOLMaster. Optom Vis Sci, 82(10), 900–904. 6. Hosny M., Alio J.L., Claramonte P., et al. (2000).1. Chen M.-J., Liu Y.-T., Tsai C.-C., et al. (2009). Relationship between anterior chamber depth, Relationship between central corneal thickness, refractive refractive state, corneal diameter, and axial length.J error, corneal curvature, anterior chamber depth and axial Refract Surg Thorofare NJ 1995, 16(3), 336–340. length.J Chin Med Assoc, 72(3), 133–137. 7. Nguyễn Thị Tuyết (2002), Nghiên cứu sự tương2. Dương Hoàng Ân, Nguyễn Bạch Ngọc, và quan giữa độ sâu tiền phòng, bề dày thể thủy tinh, Đinh Minh Anh (2014). Thực trạng cận thị của chiều dài trục nhãn cầu trên mắt glôcôm góc đóng tân sinh viên trường đại học Thăng Long năm nguyên phát và mắt bình thường ở người Việt Nam 2013-2014 và một số yếu tố ảnh hưởng. Kỷ Yếu trưởng thành, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Công Trình Khoa Học 2014, 2, 160–167. Hà Nội, Hà Nội.3. Đường Thị Anh Thơ (2008), Khảo sát một số chỉ số sinh học mắt trẻ em có tật khúc xạ, Luận văn thạc ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA CHỤP MẠCH HUỲNH QUANG NGAY TRONG MỔ KHI PHẪU THUẬT PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO Nguyễn Thế Hào*, Phạm Quỳnh Trang*, Trần Trung Kiên*TÓM TẮT INTRACRANIAL ANEURYSM SURGERY Objective: The study evaluates role of 22 Mục đích: Đánh giá vai trò của chụp mạch huỳnhquang trong mổ (ICG) để kiểm tra tồn dư túi phình indocyanine green videoangiography (ICG) in cerebralhay tắc mạch máu sau phẫu thuật kẹp phình động aneurysm surgery. Methods: Prospective study of 9mạch não. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 9 cases of ICG in intracranial aneurysms surgerytrường hợp chụp mạch não kiểm tra sau mổ kẹp cổ túi admitted to the Bach Mai hospital between 8/2017phình, tại Bệnh viện Bạch Mai từ 8/2017 đến 10/2018. and 10/2018. Results: Female/Male: 1.2/1. AneurysmKết quả: Tuổi thay đổi từ 43 đến 78 tuổi. Giới: gồm 5 site includes 33.3% at ACoA, 44.5% at ICA and 22.2%nữ và 4 nam Vị trí túi phình: thông trước 33,3%, cảnh at MCA. No neurologic complications are determined introng 44,5% và não giữa 22,2%. Không có biến chứng patients being examined by ICG. The ICG detectsliên quan với chụp ICG kiểm tra. Kết quả đạt tốt ở residual aneurysm in 11,1% patients who demands88,9% bệnh nhân, 11,1% còn hình ảnh tồn dư túi clip adjusment. No stenosis and no occlusions ofphình, phải chỉnh lại clip và đặt thêm clip, không có parents vessels, perforating arteries are detected.bệnh nhân nào có tắc mạch xuyên và hẹp động mạch Conclusions: The ICG in intracranial aneurysmmang. Túi phình ĐM cảnh trong ở cạnh mỏm yên surgery can be performed safely, can detect thetrước, túi phình có kích thước lớn và có vỡ túi phình unexpected anatomic findings in post-clippingtrong mổ thì có tỉ lệ cao bị biến chứng tắc ĐMN hoặc intracranial aneurysms that lead to the clip adjustmenttồn dư túi phình. Kết luận: Chụp ICG kiểm tra trong or clip supplement for patients.mổ khi kẹp phình ĐMN là phương pháp an toàn, hiệuquả và không có biến chứng, có thể đánh giá ngay I. ĐẶT VẤN ĐỀnhững tồn tại về mặt giải phẫu, từ đó cần điều chỉnh Chụp mạch não huỳnh quang trong mổlại vị trí clip, thêm vào hay loại bớt để đảm bảo kết (Indocyanine green-ICG) với kính vi phẫu thế hệquả tốt hơn. mới có chế độ chụp ghi hình huỳnh quang sauSUMMARY khi tiêm chất nhuộm xanh indocyanine đã được sử dụng ở nhiều trung tâm lớn trong phẫu thuật EVALUATING ROLE OF INDOCYANINE phình mạch não. Đây là phương pháp cho phép GREEN VIDEOANGIOGRAPHY IN đánh giá dòng chảy trong động mạch mang, các nhánh bên và các mạch xuyên cũng như đánh*Bệnh viện Bạch Mai giá còn phần tồn dư t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chụp mạch não huỳnh quang Phẫu thuật phình động mạch não Tiêm chất nhuộm xanh indocyanine Hệ thống mạch máu nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0