Đánh giá vai trò tiên lượng của chỉ số Baux sửa đổi (rBaux) trên bệnh nhân bỏng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 329.95 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu hồi cứu này đánh giá vai trò tiên lượng của chỉ số Baux sửa đổi đối với khả năng cứu sống bệnh nhân bỏng. Kết quả cho thấy tỷ suất tử vong chuẩn của chỉ số Baux và rBaux đều gần giá trị 1, tuy nhiên tỷ suất này của chỉ số rBaux cao hơn (0,97 so với 0,88). Diện tích dưới đường cong của chỉ số rBaux cao hơn có ý nghĩa thống kê so với chỉ số Baux (0,961 so với 0,956; p < 0,001). Ngoài ra, độ nhạy của chỉ số rBaux cũng cao hơn đáng kể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá vai trò tiên lượng của chỉ số Baux sửa đổi (rBaux) trên bệnh nhân bỏng44 TCYHTH&B số 1 - 2021 ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ TIÊN LƯỢNGCỦA CHỈ SỐ BAUX SỬA ĐỔI (rBAUX) TRÊN BỆNH NHÂN BỎNG Nguyễn Như Lâm, Ngô Tuấn Hưng, Ngô Minh Đức Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác TÓM TẮT Nghiên cứu hồi cứu này đánh giá vai trò tiên lượng của chỉ số Baux sửa đổi đối vớikhả năng cứu sống bệnh nhân bỏng. Kết quả cho thấy tỷ suất tử vong chuẩn của chỉ số Baux và rBaux đều gần giá trị 1,tuy nhiên tỷ suất này của chỉ số rBaux cao hơn (0,97 so với 0,88). Diện tích dưới đườngcong của chỉ số rBaux cao hơn có ý nghĩa thống kê so với chỉ số Baux (0,961 so với0,956; p < 0,001). Ngoài ra, độ nhạy của chỉ số rBaux cũng cao hơn đáng kể. Từ khóa: Bỏng, tiên lượng, chỉ số Baux, chỉ số rBaux SUMMARY This retrospective study investigated the prognosis role of the revised Baux index forburn patients. The results showed that the standard mortality ratio of both Baux and rBauxindex was greater than 1, but was lower for RBaux index (1.02 vs.1.14 respectively). AUCof the Baux index was 0.961 which was significantly higher than that for the Baux index(0.956; p < 0.001). In addition, the sensitivity of rBaux was also higher. Keywords: Burn, prognosis, Baux index, rBaux index1. ĐẶT VẤN ĐỀ1 Theo thời gian, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhiều công nghệ mới Mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán được áp dụng vào điều trị do vậy khả năngvà điều trị, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bỏng cứu sống đã được nâng cao, một số nghiênnặng còn cao, nhất là ở các nước đang phát cứu hiện nay đánh giá chỉ số này không còntriển. Sử dụng các chỉ số dự báo tỷ lệ tử phù hợp đặc biệt ở các nước phát triển. Trênvong có vai trò quan trọng trong đánh giá khả cơ sở đó chỉ số Baux sửa đổi (Revised Bauxnăng của cơ sở điều trị hoặc lượng giá hiệu index), viết tắt là rBaux được đề xuất vàoquả sau các can thiệp. Chỉ số Baux dự báo năm 2010 bởi Osler T và đã được áp dụngkhả năng tử vong dựa trên tổng của tuổi nhiều ở các nước phát triển [2].bệnh nhân và diện tích bỏng được đề xuất Ở Việt Nam, chưa có đánh giá về chỉvà sử dụng rộng rãi từ năm 1961 [1]. số này, mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi so sánh khả năng dự báo chỉ số Baux sửa đổi và chỉ số Baux nguyên bản đối vớiChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Như Lâm, Bệnh bệnh nhân bỏng điều trị tại Bệnh viện Bỏngviện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác Quốc gia giai đoạn 2015 - 2019.Email: lamnguyenau@yahoo.comTCYHTH&B số 1 - 2021 452. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SMR = (số tử vong thực tế/số tử vong theo dự báo) Nghiên cứu hồi cứu tiến hành trên15.975 hồ sơ bệnh nhân bỏng nhập viện Trong đó, số tử vong theo dự báođiều trị tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu được tính bằng số bệnh nhân có chỉ sốTrác từ ngày 1/1/201 đến ngày 31/12/2019. Baux hoặc RBaux từ 100 trở lên.Các số liệu thu thập bao gồm tuổi, diện tích Ý nghĩa của SMR được giải thích nhưbỏng, tình trạng bỏng hô hấp, tử vong hay sau: chỉ số SMR càng gần giá trị 1 thì khảcứu sống, bệnh nhân xin về tử vong được năng dự báo càng chính xác.tính là tử vong. Bệnh nhân xin về điều trịhoặc chuyển viện được loại trừ khỏi đối - SMR =1 có nghĩa là dự báo chính xáctượng nghiên cứu. Chỉ số Baux và RBaux 100%được tính theo công thức sau [1], [2]: - SMR < 1 có nghĩa là khả năng dự - Chỉ số Baux = tuổi (năm) + diện tích báo cao hơn thực tếbỏng (%) - SMR > 1 có nghĩa là khả năng dự - Chỉ số RBaux = tuổi (năm) + diện tích thấp hơn thực tế.bỏng (%) + (17 x I) Diện tích dưới đường cong (AUC), độ Trong đó: I = 1 nếu bệnh nhân có bỏng nhạy, độ đặc hiệu, mức độ chính xác đượchô hấp; I = 0 nếu không bỏng hô hấp tính toán và so sánh giữa hai chỉ số Baux Để đánh giá khả năng dự báo của từng và RBaux để xác định sự khác biệt. Phầnchỉ số, chúng tôi sử dụng tỷ suất tử vong mềm Stata 14.0 được sử dụng để phânchuẩn (SMR - standard mortality ratio). tích, giá trị p < 0,05 được coi là có ý nghĩaSMR được tính như sau [3]: thống kê.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu (n = 15.975) Đặc điểm bệnh nhân Giá trị trung bình Min - Max Tuổi (năm) 22,6 ± 0,17 0,02 - 99 Diện tích bỏng (%) 12,18 ± 0,12 0,01 - 100 Diện tích bỏng sâu (%) 3,39 ± 0,07 0 - 100 Bỏng hô hấp n,(%) 317 (1,98) Tử vong n, (%) 499 (3,12) Nhận xét: Tuổi, diện tích bỏng và hấp, chiếm tỷ lệ 1,98%. Trong số 15.975diện tích bỏng sâu của bệnh nhân giao bệnh nhân có 499 trường hợp tử vongđộng lớn. Có 317 bệnh nhân bỏng hô với tỷ lệ là 3,12%.46 TCYHTH&B số 1 - 2021 Bảng 3.2. Chỉ số Baux, rBaux và SMR Cứu sống Tử ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá vai trò tiên lượng của chỉ số Baux sửa đổi (rBaux) trên bệnh nhân bỏng44 TCYHTH&B số 1 - 2021 ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ TIÊN LƯỢNGCỦA CHỈ SỐ BAUX SỬA ĐỔI (rBAUX) TRÊN BỆNH NHÂN BỎNG Nguyễn Như Lâm, Ngô Tuấn Hưng, Ngô Minh Đức Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác TÓM TẮT Nghiên cứu hồi cứu này đánh giá vai trò tiên lượng của chỉ số Baux sửa đổi đối vớikhả năng cứu sống bệnh nhân bỏng. Kết quả cho thấy tỷ suất tử vong chuẩn của chỉ số Baux và rBaux đều gần giá trị 1,tuy nhiên tỷ suất này của chỉ số rBaux cao hơn (0,97 so với 0,88). Diện tích dưới đườngcong của chỉ số rBaux cao hơn có ý nghĩa thống kê so với chỉ số Baux (0,961 so với0,956; p < 0,001). Ngoài ra, độ nhạy của chỉ số rBaux cũng cao hơn đáng kể. Từ khóa: Bỏng, tiên lượng, chỉ số Baux, chỉ số rBaux SUMMARY This retrospective study investigated the prognosis role of the revised Baux index forburn patients. The results showed that the standard mortality ratio of both Baux and rBauxindex was greater than 1, but was lower for RBaux index (1.02 vs.1.14 respectively). AUCof the Baux index was 0.961 which was significantly higher than that for the Baux index(0.956; p < 0.001). In addition, the sensitivity of rBaux was also higher. Keywords: Burn, prognosis, Baux index, rBaux index1. ĐẶT VẤN ĐỀ1 Theo thời gian, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhiều công nghệ mới Mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán được áp dụng vào điều trị do vậy khả năngvà điều trị, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bỏng cứu sống đã được nâng cao, một số nghiênnặng còn cao, nhất là ở các nước đang phát cứu hiện nay đánh giá chỉ số này không còntriển. Sử dụng các chỉ số dự báo tỷ lệ tử phù hợp đặc biệt ở các nước phát triển. Trênvong có vai trò quan trọng trong đánh giá khả cơ sở đó chỉ số Baux sửa đổi (Revised Bauxnăng của cơ sở điều trị hoặc lượng giá hiệu index), viết tắt là rBaux được đề xuất vàoquả sau các can thiệp. Chỉ số Baux dự báo năm 2010 bởi Osler T và đã được áp dụngkhả năng tử vong dựa trên tổng của tuổi nhiều ở các nước phát triển [2].bệnh nhân và diện tích bỏng được đề xuất Ở Việt Nam, chưa có đánh giá về chỉvà sử dụng rộng rãi từ năm 1961 [1]. số này, mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi so sánh khả năng dự báo chỉ số Baux sửa đổi và chỉ số Baux nguyên bản đối vớiChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Như Lâm, Bệnh bệnh nhân bỏng điều trị tại Bệnh viện Bỏngviện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác Quốc gia giai đoạn 2015 - 2019.Email: lamnguyenau@yahoo.comTCYHTH&B số 1 - 2021 452. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SMR = (số tử vong thực tế/số tử vong theo dự báo) Nghiên cứu hồi cứu tiến hành trên15.975 hồ sơ bệnh nhân bỏng nhập viện Trong đó, số tử vong theo dự báođiều trị tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu được tính bằng số bệnh nhân có chỉ sốTrác từ ngày 1/1/201 đến ngày 31/12/2019. Baux hoặc RBaux từ 100 trở lên.Các số liệu thu thập bao gồm tuổi, diện tích Ý nghĩa của SMR được giải thích nhưbỏng, tình trạng bỏng hô hấp, tử vong hay sau: chỉ số SMR càng gần giá trị 1 thì khảcứu sống, bệnh nhân xin về tử vong được năng dự báo càng chính xác.tính là tử vong. Bệnh nhân xin về điều trịhoặc chuyển viện được loại trừ khỏi đối - SMR =1 có nghĩa là dự báo chính xáctượng nghiên cứu. Chỉ số Baux và RBaux 100%được tính theo công thức sau [1], [2]: - SMR < 1 có nghĩa là khả năng dự - Chỉ số Baux = tuổi (năm) + diện tích báo cao hơn thực tếbỏng (%) - SMR > 1 có nghĩa là khả năng dự - Chỉ số RBaux = tuổi (năm) + diện tích thấp hơn thực tế.bỏng (%) + (17 x I) Diện tích dưới đường cong (AUC), độ Trong đó: I = 1 nếu bệnh nhân có bỏng nhạy, độ đặc hiệu, mức độ chính xác đượchô hấp; I = 0 nếu không bỏng hô hấp tính toán và so sánh giữa hai chỉ số Baux Để đánh giá khả năng dự báo của từng và RBaux để xác định sự khác biệt. Phầnchỉ số, chúng tôi sử dụng tỷ suất tử vong mềm Stata 14.0 được sử dụng để phânchuẩn (SMR - standard mortality ratio). tích, giá trị p < 0,05 được coi là có ý nghĩaSMR được tính như sau [3]: thống kê.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu (n = 15.975) Đặc điểm bệnh nhân Giá trị trung bình Min - Max Tuổi (năm) 22,6 ± 0,17 0,02 - 99 Diện tích bỏng (%) 12,18 ± 0,12 0,01 - 100 Diện tích bỏng sâu (%) 3,39 ± 0,07 0 - 100 Bỏng hô hấp n,(%) 317 (1,98) Tử vong n, (%) 499 (3,12) Nhận xét: Tuổi, diện tích bỏng và hấp, chiếm tỷ lệ 1,98%. Trong số 15.975diện tích bỏng sâu của bệnh nhân giao bệnh nhân có 499 trường hợp tử vongđộng lớn. Có 317 bệnh nhân bỏng hô với tỷ lệ là 3,12%.46 TCYHTH&B số 1 - 2021 Bảng 3.2. Chỉ số Baux, rBaux và SMR Cứu sống Tử ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Thảm họa và Bỏng Bài viết nghiên cứu y học Điều trị bỏng Chỉ số Baux Chỉ số rBaux Bệnh nhân bỏngGợi ý tài liệu liên quan:
-
11 trang 151 0 0
-
12 trang 122 0 0
-
Một số phương pháp giáo dục và đào tạo y học thảm họa hiện nay trên thế giới
5 trang 25 0 0 -
So sánh đặc điểm và kết quả điều trị bỏng điện cao thế và hạ thế
6 trang 24 0 0 -
Liệu pháp hút áp lực âm trong điều trị vết thương bàn tay trẻ em
5 trang 23 0 0 -
Điều trị thành công bệnh nhi bỏng điện cao thế nặng
7 trang 21 0 0 -
Sử dụng da đồng loại trong điều trị bỏng
10 trang 19 0 0 -
6 trang 19 0 0
-
119 trang 18 0 0
-
4 trang 18 0 0