Đánh giá việc quyết định sinh thiết tuyến tiền liệt tùy thuộc nguy cơ ung thư dựa trên phân loại PI-RADS v2.1 cộng hưởng từ và PSA tỷ trọng trong chẩn đoán ung thư vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 776.08 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá việc quyết định sinh thiết tuyến tiền liệt (TTL) tùy thuộc nguy cơ ung thư dựa trên phân loại PI-RADS v2.1 cộng hưởng từ và PSA tỷ trọng (PSAd) nhằm giảm bớt tỷ lệ sinh thiết không cần thiết trong chẩn đoán ung thư vùng chuyển tiếp TTL.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá việc quyết định sinh thiết tuyến tiền liệt tùy thuộc nguy cơ ung thư dựa trên phân loại PI-RADS v2.1 cộng hưởng từ và PSA tỷ trọng trong chẩn đoán ung thư vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023 ĐÁNH GIÁ VIỆC QUYẾT ĐỊNH SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT TÙY THUỘC NGUY CƠ UNG THƯ DỰA TRÊN PHÂN LOẠI PI-RADS V2.1 CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ PSA TỶ TRỌNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÙNG CHUYỂN TIẾP TUYẾN TIỀN LIỆT Hoàng Đình Âu1, Trương Thị Thanh1TÓM TẮT 100% các nhân PIRADS loại 5, 50% các nhân PIRADS loại 4 và 17.7% nhân PIRADS loại 3 là ung thư TTL. 16 Mục đích: Đánh giá việc quyết định sinh thiết Phối hợp PSAd và PIRADS v2.1 có thể giảm tỷ lệ sinhtuyến tiền liệt (TTL) tùy thuộc nguy cơ ung thư dựa thiết không cần thiết.trên phân loại PI-RADS v2.1 cộng hưởng từ và PSA tỷ Từ khóa: PSA tỷ trọng, PIRADS v2.1, ung thưtrọng (PSAd) nhằm giảm bớt tỷ lệ sinh thiết không cần tuyến tiền liệt, vùng chuyển tiếp.thiết trong chẩn đoán ung thư vùng chuyển tiếp TTL.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên SUMMARYcứu mô tả cắt ngang trên 67 bệnh nhân nam có nghingờ ung thư TTL (bằng khám lâm sàng hoặc PSA cao), EVALUATION OF BIOPSY PERFORMANCEđược chụp cộng hưởng từ TTL, được sinh thiết TTL ACCORDING TO CANCER RISK BASED ONdưới hướng dẫn siêu âm qua đường trực tràng tại PI-RADS V2.1 CLASSIFICATION ANDBệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 10/2021 đến 05/2023. DENSITY PSA FOR THE PROSTATICCác nhân tổn thương vùng chuyển tiếp được phân loạitheo PIRADS v2.1 (bao gồm các nhân PIRADS loại 2, TRANSITION ZONE CANCERloại 3, loại 4, loại 5 lần lượt tương ứng với nguy cơ Purpose: To evaluate the performance of risk-ung thư thấp, trung bình, cao và rất cao), được đối adapted biopsies for prostate cancer based on PI-chiếu với nhóm nguy cơ theo PSAd: thấp (≤ 0.10 RADS v2.1 classification and density PSA (PSAd) tong/ml/ cm3), trung bình (0.11-0.19 ng/ml/ cm3), cao reduce not necessary biopsy rates in the diagnosis of(≥0.20 ng/ml/ cm3). Các tầng nguy cơ này sẽ đối prostate transition zone cancer. Material andchiếu với kết quả mô bệnh học từ đó xem xét việc methods: A cross-sectional descriptive study on 67giảm bớt việc thực hiện sinh thiết không cần thiết. Kết male patients with suspected prostate cancer (byquả: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân trong clinical examination or high PSA), who underwentnghiên cứu là 66.6±3.3, lớn nhất là 83, nhỏ nhất là prostate magnetic resonance imaging, and had42. Nồng độ PSA toàn phần (PSAt) trung bình prostate biopsies under transrectal guided ultrasound32.2±28.7ng/ml. Thể tích trung bình TTL là 56.9±40.2 at Hanoi Medical University Hospital from 10/2021 tocm3. Nồng độ PSAd là 0.73±0.67 ng/ml/ cm3. Kết quả 05/2023. The transition zone lesion nodules werechụp CHT và phân loại nhân vùng chuyển tiếp theo PI- classified according to PIRADS v2.1, compared withRADS v2.1 cho thấy số lượng nhân PIRADS loại 2, 3, PSAd risk group included low (≤ 0.10 ng/ml/cm3),4, 5 lần lượt là 2, 27, 13 và 25. Số lượng nhân thuộc intermediate (0.11-0.19 ng/ml/cm3) and high risk (≥nhóm PSAd nguy cơ thấp, trung bình, cao lần lượt là 0.20 ng/ml/cm3) and with histopathological results.6, 10, 51. Kết quả sinh thiết các nhân này cho thấy có Result: The mean age of the group of patients in the32 nhân ung thư, chiếm 47.8%. Tỷ lệ nhân ung thư study was 66.6±3.3, the oldest was 83, the youngestnhóm PSAd nguy cơ thấp, trung bình, cao lần lượt là was 42. Mean total PSA concentration (PSAt) was0%, 10% và 60.8%. Phối hợp phân loại PI-RADS v2.1 32.2±28.7ng/ml. Mean volume prostate wasvới các mức độ nguy cơ của PSAd cho thấy tất cả các 56.9±40.2 cm3. PSAd concentration was 0.73±0.67nhân PIRADS loại 2 đều không phải ung thư, tất cả ng/ml/cm3. The results of MRI scan and classificationcác nhân PIRADS loại 3 có PSAd nguy cơ thấp và according to PI-RADS v2.1 showed that the number oftrung bình đều không phải ung thư, chỉ có 3/17 nhân PI-RADS categories 2, 3, 4, 5 nodules was 2, 27, 13,PIRADS loại 3 có PSAd nguy cơ cao là ung thư (chiếm 25. The number of nodules in the low, intermediate17.7%). Số lượng nhân PIRADS 4 là ung thư có mức and high risk PSAd group were 6, 10, 51, respectively.PSAd nguy cơ thấp, trung b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá việc quyết định sinh thiết tuyến tiền liệt tùy thuộc nguy cơ ung thư dựa trên phân loại PI-RADS v2.1 cộng hưởng từ và PSA tỷ trọng trong chẩn đoán ung thư vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023 ĐÁNH GIÁ VIỆC QUYẾT ĐỊNH SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT TÙY THUỘC NGUY CƠ UNG THƯ DỰA TRÊN PHÂN LOẠI PI-RADS V2.1 CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ PSA TỶ TRỌNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÙNG CHUYỂN TIẾP TUYẾN TIỀN LIỆT Hoàng Đình Âu1, Trương Thị Thanh1TÓM TẮT 100% các nhân PIRADS loại 5, 50% các nhân PIRADS loại 4 và 17.7% nhân PIRADS loại 3 là ung thư TTL. 16 Mục đích: Đánh giá việc quyết định sinh thiết Phối hợp PSAd và PIRADS v2.1 có thể giảm tỷ lệ sinhtuyến tiền liệt (TTL) tùy thuộc nguy cơ ung thư dựa thiết không cần thiết.trên phân loại PI-RADS v2.1 cộng hưởng từ và PSA tỷ Từ khóa: PSA tỷ trọng, PIRADS v2.1, ung thưtrọng (PSAd) nhằm giảm bớt tỷ lệ sinh thiết không cần tuyến tiền liệt, vùng chuyển tiếp.thiết trong chẩn đoán ung thư vùng chuyển tiếp TTL.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên SUMMARYcứu mô tả cắt ngang trên 67 bệnh nhân nam có nghingờ ung thư TTL (bằng khám lâm sàng hoặc PSA cao), EVALUATION OF BIOPSY PERFORMANCEđược chụp cộng hưởng từ TTL, được sinh thiết TTL ACCORDING TO CANCER RISK BASED ONdưới hướng dẫn siêu âm qua đường trực tràng tại PI-RADS V2.1 CLASSIFICATION ANDBệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 10/2021 đến 05/2023. DENSITY PSA FOR THE PROSTATICCác nhân tổn thương vùng chuyển tiếp được phân loạitheo PIRADS v2.1 (bao gồm các nhân PIRADS loại 2, TRANSITION ZONE CANCERloại 3, loại 4, loại 5 lần lượt tương ứng với nguy cơ Purpose: To evaluate the performance of risk-ung thư thấp, trung bình, cao và rất cao), được đối adapted biopsies for prostate cancer based on PI-chiếu với nhóm nguy cơ theo PSAd: thấp (≤ 0.10 RADS v2.1 classification and density PSA (PSAd) tong/ml/ cm3), trung bình (0.11-0.19 ng/ml/ cm3), cao reduce not necessary biopsy rates in the diagnosis of(≥0.20 ng/ml/ cm3). Các tầng nguy cơ này sẽ đối prostate transition zone cancer. Material andchiếu với kết quả mô bệnh học từ đó xem xét việc methods: A cross-sectional descriptive study on 67giảm bớt việc thực hiện sinh thiết không cần thiết. Kết male patients with suspected prostate cancer (byquả: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân trong clinical examination or high PSA), who underwentnghiên cứu là 66.6±3.3, lớn nhất là 83, nhỏ nhất là prostate magnetic resonance imaging, and had42. Nồng độ PSA toàn phần (PSAt) trung bình prostate biopsies under transrectal guided ultrasound32.2±28.7ng/ml. Thể tích trung bình TTL là 56.9±40.2 at Hanoi Medical University Hospital from 10/2021 tocm3. Nồng độ PSAd là 0.73±0.67 ng/ml/ cm3. Kết quả 05/2023. The transition zone lesion nodules werechụp CHT và phân loại nhân vùng chuyển tiếp theo PI- classified according to PIRADS v2.1, compared withRADS v2.1 cho thấy số lượng nhân PIRADS loại 2, 3, PSAd risk group included low (≤ 0.10 ng/ml/cm3),4, 5 lần lượt là 2, 27, 13 và 25. Số lượng nhân thuộc intermediate (0.11-0.19 ng/ml/cm3) and high risk (≥nhóm PSAd nguy cơ thấp, trung bình, cao lần lượt là 0.20 ng/ml/cm3) and with histopathological results.6, 10, 51. Kết quả sinh thiết các nhân này cho thấy có Result: The mean age of the group of patients in the32 nhân ung thư, chiếm 47.8%. Tỷ lệ nhân ung thư study was 66.6±3.3, the oldest was 83, the youngestnhóm PSAd nguy cơ thấp, trung bình, cao lần lượt là was 42. Mean total PSA concentration (PSAt) was0%, 10% và 60.8%. Phối hợp phân loại PI-RADS v2.1 32.2±28.7ng/ml. Mean volume prostate wasvới các mức độ nguy cơ của PSAd cho thấy tất cả các 56.9±40.2 cm3. PSAd concentration was 0.73±0.67nhân PIRADS loại 2 đều không phải ung thư, tất cả ng/ml/cm3. The results of MRI scan and classificationcác nhân PIRADS loại 3 có PSAd nguy cơ thấp và according to PI-RADS v2.1 showed that the number oftrung bình đều không phải ung thư, chỉ có 3/17 nhân PI-RADS categories 2, 3, 4, 5 nodules was 2, 27, 13,PIRADS loại 3 có PSAd nguy cơ cao là ung thư (chiếm 25. The number of nodules in the low, intermediate17.7%). Số lượng nhân PIRADS 4 là ung thư có mức and high risk PSAd group were 6, 10, 51, respectively.PSAd nguy cơ thấp, trung b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học PSA tỷ trọng Ung thư tuyến tiền liệt Vùng chuyển tiếp Phân loại PI-RADS v2.1 cộng hưởng từGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
5 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0