Danh mục

Danh mục Thuốc gốc – Phần 4

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 107.16 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHOLESTYRAMINE Thuốc hạ lipid máu dùng trong điều trị một số loại bệnh tăng lipid máu. Cholestyramine làm giảm tải hấp thu muối mật từ ruột non. Lượng muối mật trong máu giảm xuống, kích thích gan phải tăng tạo muối mật từ cholesterol, do đó làm giảm lượng cholesterol trong máu. Cholestyramine cũng dùng điều trị tiêu chảy do rối loạn tiêu hoá chất mỡ như bệnh Crohn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Danh mục Thuốc gốc – Phần 4 Danh mục Thuốc gốc – Phần 4CHOLESTYRAMINEThuốc hạ lipid máu dùng trong điều trị một số loại bệnh tăng lipid máu.Cholestyramine làm giảm tải hấp thu muối mật từ ruột non. Lượng muối mậttrong máu giảm xuống, kích thích gan phải tăng tạo muối mật từ cholesterol,do đó làm giảm lượng cholesterol trong máu.Cholestyramine cũng dùng điều trị tiêu chảy do rối loạn tiêu hoá chất mỡnhư bệnh Crohn.CIMETIDINEThuốc ức chế thụ cảm H2 dùng điều trị loét dạ dày tá tràng, có mặt trên thịtrường từ năm 1976. thuốc làm dạ dày giảm tiết acid chlorhydric, do đó,giúp làm lành các vết loét ở dạ dày và tá tràng, giảm tình trạng viêm ở thựcquản.Cimetidine thường làm giảm triệu chứng trong vòng 1 – 2 tuần lễ và làmlành ổ loét sau 1-2 tháng trong 75% trường hợp. Khi ổ loét đã lành, nên tiếptục duy trì cimetidine thêm một thời gian nữa để tránh tái phát.Lưu ý: cimetidine có thể làm giảm trạm thời các triệu chứng của ung thư dạdày, làm chuẩn đoán bị chậm trễ. Do đó, không được cho dùng cimetidinequá 2 tháng, trừ phi đã loại trừ được ung thư dạ dày bằng nội soi hay bằngchụp X quang dạ dày có cản quang.Tác dụng phụCimetidine ngăn cản quá trình chuyển hoá một số thuốc tại gan như thuốcchống đông, thuốc chống động kinh. Một số bệnh nhân d ùng cimetidine bịlú lẩn, chóng mặt, nhức đầu. Các tác dụng phụ mất đi khi ngưng thuốc.CISPLATINThuốc chống ung thư, điều trị một số bệnh ung thư buồng trứng và tinhhoàn. Có thể dùng một mình hay phối hợp với cá thuốc khác.CLINDAMYCINThuốc kháng sinh có nhiều tác dụng phụ nên chỉ dùng điều trị các trườnghợp nhiễm trùng nặng không đáp ứng với các loại kháng sinh khác.CLOFIBRATEThuốc hạ lipid máu điều trị tình trạng tăng cholesterol và triglyceride trongmáu.CLOMIPHENEThuốc điều trị vô sinh không rụng trứng. Đôi khi có thê gây đa thai.Bình thường quá trình rụng trứng xảy ra do kích thích của hai nội tiét tốhướng sinh dục (nội tiết tố kích thích nang trứng và nội tiết tố hoàng thểhoá) giải phóng từ tuyến yên, dưới sự điểu khiển của vùng hạ đồi.Không rụng trứng là nguyên nhân gây vô sinh thường gặp nhất. Thường docơ thể sản xuất quá ít nội tiết tố hướng sinh dục. Clomiphene ngăn chặn tácđộng của nội tiết tố estrogen trên vùng hạ đồi. Bình thường estrogen làmgiảm phóng thích các nội tiết tố hướng sinh dục từ tuyến yên. Do đó, khităng sản xuất các nội tiét tố hướng sinh dục sẽ kích thích quá trình rụngtrứng. Đôi khi, kết hợp clominphene với nội tiết tố hướng sinh dung trongđiều trị vô sinh.Tác dụng phụCơn bốc hoả, buồn nôn, ói, nhức đầu, đau ngực, có khi bị mờ mắt. Các tácdụng phụ sẽ giảm nếu dùng liều thấp hơn hoặc dùng phối hợp với nội tiết tốhướng sinh dục. 5 – 15% bệnh nhân bị đa nang buồng trứng do thuốc. Cácnang này nhỏ đi nếu giảm liều thuốc.CLOMIPRAMINEThuốc chống trầm cảm ba vòng, dùng điều trị lâu dài chưng trầm cảm.Clomipramine ít có tác dụng gây ngủ, rất có lợi trong điều trị trầm cảm kèmlo lắng phi lý và các hành vi ám ảnh.Tác dụng phụKhô miệng, nhìn mờ, táo bón. Nếu uống quá liều có thể bị loạn nhịp tim vàhôn mê.CLONAZEPAMThuốc nhóm benzodiazepine chủ yếu dùng trong điều trị và ngăn ngừa cáccơn động kinh. Thuốc đặc biệt có hiệu quả khi d ùng ngăn ngừa cơn độngkinh nhỏ ở trẻ em.Tác dụng phụBuồn ngủ, chóng mặt và dễ bị kích thích.CLONIDINEThuốc hạ huyết áp làm giả các xung động thần kinh từ não đến tim và hệtuần hoàn.Nếu dùng clonidine liều cao và ngừng thuốc đột ngột, hoặc quên uống thuốccó thể bị tăng huyết áp rất nguy hiểm. Đôi khi bị tăng huyết áp khi d ùng vớithuốc ức chế be ta.Tác dụng phụHay gặp ở người dùng thuốc liều cao như buồn ngủ, khô miệng, bón. Cáctác dụng này sẽ giảm khi tiếp tục điều trị hoặc phải giảm liều thuốc.CLORAZEPATEThuốc nhóm benzodiazepine, điều trị lo lắng bồn chồn. Thuốc gây buồn ngủ,chóng mặt, nếu dùng dài ngày có thể bị nghiện thuốc.CLOTRIMAZOLEThuốc điều trị nấm, nhất là nhiễm nấm candidas.CLOXACILLINThuốc kháng sinh họ penicillin điều trị nhiễm trùng do Staphylococus.COBALAMINPhức chất chứa cobalt, là một phần của sinh tố B12.COBALTChất kim loại, là thành phần cấu tạo của sinh tố B12. chất đồng vị phóng xạCobalt dùng trong xạ trị.COCAINEThuốc trích từ lá cây Erythroxylon coca.Coain trước dây được dùng để gây tê tại chỗ, chủ yếu là các phẫu thuật trênmắt, tai,mũi,họng. Có khi người ta xịt cocain vào cổ họng trước khi làm nộisoi phổi hoặc dạ dày. Do bị lạm dụng quá nhiều, nên cocain được thay thếbằng một loại thuốc tê tại chỗ khác.Tác dụng gây tê rất nhanh, kéo dài khoảng một giờ. Cocain làm co mạch, dođó càng có tác dụng khu trú. Tuy nhiên, do một ít cocain được hấp thu vàomáu, ngăn chận dẫn truyền thần kinh trong não gây ra trạng thái sảng khoáivà tăng lực.Lạm dụngDo tác dụng trên não,nên cocain dễ bị lạm dụng. Hít cocain đều đặc làm tổnthương niêm mạc đường hô ...

Tài liệu được xem nhiều: