Danh mục từ theo tên người
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 78.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Danh mục từ y học theo tên người trong cuốn Clinical Anatomy
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Danh mục từ theo tên ngườiDanh mục từ theo tên ngườiDanh mục từ theo tên ngườiMặc dù không mang tính khoa học, những thuật ngữ mang tên người này vẫn còn được sử dụng phổbiến – đối với những nhà lâm sàng hơn là các giáo sư giải phẩu. Danh mục từ này cung cấp nhữngchi tiết sơ lược tiểu sử những tên người được đề cập trong sách. Các mục xuất hiện theo thứ tự abctheo tên người được sử dụng như tính từ trong các thuật ngữ: các van Ball theo từ Ball, cột Burdachtheo từ Burdach…Ống Alcock Ống mạc nằm ở thành ngoài của hố ngồi-trực tràng nơi vận chuyểncác mạch máu và dây thần kinh âm hộ.Benjamin Alcock (1801-?), GS khoa Giải phẩu, lúc đầu ở Dublin và sau đó ở Cork.Ông di cư sang Hoa Kì và không xuất hiện từ đó.Đồng tử Argyll Robertson Đồng tử không đáp ứng với ánh sáng nhưng phản ứngvới sự điều tiết. Nó được tìm thấy một cách điển hình trong giang mai thần kinh.Douglas Argyll Robertson (1837-1909), nhà phẩu thuật nhãn khoa, Bệnh xá Hoànggia, Edinburgh.Đám rối Auerbach Đám rối thần kinh giữa các lớp cơ vòng và dọc của ruột.Leopold Auerbach (1828-1897), GS khoa Bệnh lý học, Breslau.Các van Ball Các nếp gấp giống như van liên kết phần xa các cột Morgagni (q.v)trong nửa trên của ống hậu môn.Sir Charles Ball (1851-1916), GS Đại học do Hoàng gia Anh bổ nhiệm khoa Phẩuthuật ở Dublin, và là một người đi tiên phong sớm trong phẩu thuật trực tràng.Tuyến Bartholin Tuyến tiền đình lớn. Một tuyến tiết nhầy nằm ở môi lớn.Caspar Bartholin (1655-1738), GP khoa Giải phẩu, Copenhagen.Đám rối tĩnh mạch Batson Các tĩnh mạch đốt sống không có van liên hệ với đámrối tĩnh mạch tiền liệt tuyến và giải thích rõ việc ung thư biểu mô tiền liệt tuyếnlan ra chậu và đốt sống thắt lưng.Oscar Batson (1894-1979) GS khoa Giải phẩu, Đại học Pennsylvania.Liệt Bell Sự nhiễm virus của dây thần kinh mặt (VII).Sir Charles Bell (1774-1842), phẩu thuật viên tại Bệnh viện Middlesex, London.Dây chằng chữ Y Bigelow Một dây chằng chậu đùi bền của khớp háng.Henry James Bigelow (1818-1890), phẩu thuật viên, Trường Y Khoa Harvard,Baltimore.Phẩu thuật Blalock Động mạch dưới đòn phải được nối vào mặt bên của độngmạch phổi phải để khắc phục chứng hẹp liên quan đến phổi trong Tứ chứng Fallot(q.v).Alfred Blolock (1899-1964), GS khoa Phẩu thuật, Bệnh viện Johns Hopkins,Baltimore.Lỗ Bochdalek Ống màng phổi-màng bụng của cơ hoành phôi thai.Vincent Bochdalek (1801-1883) nhà Giải phẩu học, Prague.Vùng Broca Phần trước của hồi trán dưới ; nằm trên mặt trội là vùng vận ngôn.Pierre Broca (1824-1880) GS khoa Phẩu thuật lâm sàng, Paris.Hội chứng Brown-Séquard Gây ra bởi sự cắt làm đôi của tủy sống.Charles Edoward Brown-Séquard (1817-1894) sinh ra ở Mauritius, làm việc với vaitrò một nhà thần kinh học ở Paris, tại Harvard và Bệnh viện Quốc gia, Queen’sSquare, London.Các tuyến Brunner Các tuyến hạt nhầy nhầy đặc trưng của tá tràng.Johann Brunner (1653-1727), nhà Giải phẩu học người Thụy Sĩ. Trở thành GS khoagiải phẩu tại Heidelberg, sau đó tại Strasbourg. Có người cho rằng bố vợ của ông ,J.J Wepfer, thật ra mới là người khám phá ra các tuyến này !Tam giác Bryant Được dừng trong sự đo lường của háng. 1Danh mục từ theo tên ngườiThomas Bryant (1828-1914), phẩu thuật viên tại Bệnh viện Guy, Chủ tịch Hộiphẩu thuật Hoàng gia Anh.Bó Burdach Dải ngoài của cột sau tủy sống.Charles Burdach (1776-1847), GS khoa Giải phẩu và Y khoa, Konigsberg.Phẩu thuật Caldwell-Luc Dùng để dẫn lưu xoang hàm trên.Geroge Walter Caldwell (1866-1946), phẩu thuật viên khoa Tai Mũi Họng, NewYork.Henry Luc (1855-1925), phẩu thuật viên Tai Mũi Họng, Paris.Tam giác Calot Tam giác được tạo thành bởi gan, ống gan chung và ống túi mật.Jean Francois Calot (1861-1941), phẩu thuật viên Bệnh viện Rothschild Pháp, nơimà ông là chuyên gia trong điều trị lao cho trẻ em.Mạc Camper Lớp mỡ nông của mạc nông thành bụng dưới.Peter Camper (1722-1789), GS Y khoa ở Amsterdam, và sau là GS Y khoa, Phẩuthuật, Giải phẩu và Thực vật ở Groningen.Tuyến Cloquet Hạch bạch huyết nằm ở ống đùi.Jules Cloquet (1790-1883), GS khoa Giải phẩu và Phẩu thuật, Paris.Mạc Colles Mạc phúc mạc.Gẫy xương kiểu Colles Gẫy phần cuối thấp của xương quay với sự di lệch ởmặt lưng.Abraham Colles (1773-1843), GS Giải phẩu và Phẩu thuật tại Hội phẩu thuậtHoàng gia ở Ireland.Các dây chằng Cooper Các vách sợi ở vú.Dây chằng Cooper Mạc chậu mu.Sir Astley Paston Cooper (1768-1841), phẩu thuật viên tại Bệnh viện Guy, Chủ tịchHội phẩu thuật Hoàng gia.Cơ quan Corti Cơ quan thụ thể âm thanh ở ốc tai.Alfonso Corti (1822-1888), nhà mô học người Ý, làm việc chủ yếu về võng mạc vàtai.Các tuyến Cowper Hai tuyến nằm ở ngách phúc mạc sâu dẫn lưu vào hành niệuđạo.William Cowper (1666-1698), phẩu thuật viên ở London.Hội chứng Cushing Bất thường nội tiết liên quan với sự tăng sản hay khối u vỏthượng thận hoặc u tuyến ưa base của phần trước tuyến yên.Harvey C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Danh mục từ theo tên ngườiDanh mục từ theo tên ngườiDanh mục từ theo tên ngườiMặc dù không mang tính khoa học, những thuật ngữ mang tên người này vẫn còn được sử dụng phổbiến – đối với những nhà lâm sàng hơn là các giáo sư giải phẩu. Danh mục từ này cung cấp nhữngchi tiết sơ lược tiểu sử những tên người được đề cập trong sách. Các mục xuất hiện theo thứ tự abctheo tên người được sử dụng như tính từ trong các thuật ngữ: các van Ball theo từ Ball, cột Burdachtheo từ Burdach…Ống Alcock Ống mạc nằm ở thành ngoài của hố ngồi-trực tràng nơi vận chuyểncác mạch máu và dây thần kinh âm hộ.Benjamin Alcock (1801-?), GS khoa Giải phẩu, lúc đầu ở Dublin và sau đó ở Cork.Ông di cư sang Hoa Kì và không xuất hiện từ đó.Đồng tử Argyll Robertson Đồng tử không đáp ứng với ánh sáng nhưng phản ứngvới sự điều tiết. Nó được tìm thấy một cách điển hình trong giang mai thần kinh.Douglas Argyll Robertson (1837-1909), nhà phẩu thuật nhãn khoa, Bệnh xá Hoànggia, Edinburgh.Đám rối Auerbach Đám rối thần kinh giữa các lớp cơ vòng và dọc của ruột.Leopold Auerbach (1828-1897), GS khoa Bệnh lý học, Breslau.Các van Ball Các nếp gấp giống như van liên kết phần xa các cột Morgagni (q.v)trong nửa trên của ống hậu môn.Sir Charles Ball (1851-1916), GS Đại học do Hoàng gia Anh bổ nhiệm khoa Phẩuthuật ở Dublin, và là một người đi tiên phong sớm trong phẩu thuật trực tràng.Tuyến Bartholin Tuyến tiền đình lớn. Một tuyến tiết nhầy nằm ở môi lớn.Caspar Bartholin (1655-1738), GP khoa Giải phẩu, Copenhagen.Đám rối tĩnh mạch Batson Các tĩnh mạch đốt sống không có van liên hệ với đámrối tĩnh mạch tiền liệt tuyến và giải thích rõ việc ung thư biểu mô tiền liệt tuyếnlan ra chậu và đốt sống thắt lưng.Oscar Batson (1894-1979) GS khoa Giải phẩu, Đại học Pennsylvania.Liệt Bell Sự nhiễm virus của dây thần kinh mặt (VII).Sir Charles Bell (1774-1842), phẩu thuật viên tại Bệnh viện Middlesex, London.Dây chằng chữ Y Bigelow Một dây chằng chậu đùi bền của khớp háng.Henry James Bigelow (1818-1890), phẩu thuật viên, Trường Y Khoa Harvard,Baltimore.Phẩu thuật Blalock Động mạch dưới đòn phải được nối vào mặt bên của độngmạch phổi phải để khắc phục chứng hẹp liên quan đến phổi trong Tứ chứng Fallot(q.v).Alfred Blolock (1899-1964), GS khoa Phẩu thuật, Bệnh viện Johns Hopkins,Baltimore.Lỗ Bochdalek Ống màng phổi-màng bụng của cơ hoành phôi thai.Vincent Bochdalek (1801-1883) nhà Giải phẩu học, Prague.Vùng Broca Phần trước của hồi trán dưới ; nằm trên mặt trội là vùng vận ngôn.Pierre Broca (1824-1880) GS khoa Phẩu thuật lâm sàng, Paris.Hội chứng Brown-Séquard Gây ra bởi sự cắt làm đôi của tủy sống.Charles Edoward Brown-Séquard (1817-1894) sinh ra ở Mauritius, làm việc với vaitrò một nhà thần kinh học ở Paris, tại Harvard và Bệnh viện Quốc gia, Queen’sSquare, London.Các tuyến Brunner Các tuyến hạt nhầy nhầy đặc trưng của tá tràng.Johann Brunner (1653-1727), nhà Giải phẩu học người Thụy Sĩ. Trở thành GS khoagiải phẩu tại Heidelberg, sau đó tại Strasbourg. Có người cho rằng bố vợ của ông ,J.J Wepfer, thật ra mới là người khám phá ra các tuyến này !Tam giác Bryant Được dừng trong sự đo lường của háng. 1Danh mục từ theo tên ngườiThomas Bryant (1828-1914), phẩu thuật viên tại Bệnh viện Guy, Chủ tịch Hộiphẩu thuật Hoàng gia Anh.Bó Burdach Dải ngoài của cột sau tủy sống.Charles Burdach (1776-1847), GS khoa Giải phẩu và Y khoa, Konigsberg.Phẩu thuật Caldwell-Luc Dùng để dẫn lưu xoang hàm trên.Geroge Walter Caldwell (1866-1946), phẩu thuật viên khoa Tai Mũi Họng, NewYork.Henry Luc (1855-1925), phẩu thuật viên Tai Mũi Họng, Paris.Tam giác Calot Tam giác được tạo thành bởi gan, ống gan chung và ống túi mật.Jean Francois Calot (1861-1941), phẩu thuật viên Bệnh viện Rothschild Pháp, nơimà ông là chuyên gia trong điều trị lao cho trẻ em.Mạc Camper Lớp mỡ nông của mạc nông thành bụng dưới.Peter Camper (1722-1789), GS Y khoa ở Amsterdam, và sau là GS Y khoa, Phẩuthuật, Giải phẩu và Thực vật ở Groningen.Tuyến Cloquet Hạch bạch huyết nằm ở ống đùi.Jules Cloquet (1790-1883), GS khoa Giải phẩu và Phẩu thuật, Paris.Mạc Colles Mạc phúc mạc.Gẫy xương kiểu Colles Gẫy phần cuối thấp của xương quay với sự di lệch ởmặt lưng.Abraham Colles (1773-1843), GS Giải phẩu và Phẩu thuật tại Hội phẩu thuậtHoàng gia ở Ireland.Các dây chằng Cooper Các vách sợi ở vú.Dây chằng Cooper Mạc chậu mu.Sir Astley Paston Cooper (1768-1841), phẩu thuật viên tại Bệnh viện Guy, Chủ tịchHội phẩu thuật Hoàng gia.Cơ quan Corti Cơ quan thụ thể âm thanh ở ốc tai.Alfonso Corti (1822-1888), nhà mô học người Ý, làm việc chủ yếu về võng mạc vàtai.Các tuyến Cowper Hai tuyến nằm ở ngách phúc mạc sâu dẫn lưu vào hành niệuđạo.William Cowper (1666-1698), phẩu thuật viên ở London.Hội chứng Cushing Bất thường nội tiết liên quan với sự tăng sản hay khối u vỏthượng thận hoặc u tuyến ưa base của phần trước tuyến yên.Harvey C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học cổ truyền kiến thức y học nghiên cứu y học y học dân tộc danh mục từ theo tên ngườiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 184 0 0
-
8 trang 184 0 0