Thông tin tài liệu:
'What type of noun is book?' Bạn có thể đã biết danh từ là một loại đồ vật. Ví dụ: 'table' và 'car' cả hai đều là danh từ. Nhưng ở đây chúng ta sẽ xem xét nhiều dạng của danh ừ khác nhau và làm thế nào để phân biệt được chúng: Danh từ chung - common (concrete) nouns Như đã nói ở trên, 'car' và 'table' là danh từ chung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Danh từ - Nouns
Danh từ - Nouns
'What type of noun is book?'
Bạn có thể đã biết danh từ là một loại đồ vật. Ví dụ: 'table' và 'car' cả hai đều là
danh từ. Nhưng ở đây chúng ta sẽ xem xét nhiều dạng của danh ừ khác nhau và
làm thế nào để phân biệt được chúng:
Danh từ chung - common (concrete) nouns
Như đã nói ở trên, 'car' và 'table' là danh từ chung. Những danh từ này chúng ta có
thể sờ, nhìn, cảm, ngửi hoặc nghe thấy. Về vơ bản, những danh từ này có mối liên
hệ với các giác quan của chúng ta.
'What a delicious apple.'
'Please open the window.'
'I put it in my pocket.'
Danh từ riêng - proper nouns
Danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh. Chúng ta dùng chữ cái viết hoa để chỉ
danh từ riêng.
'Jack will go shopping tomorrow.'
'She comes from Russia.'
'The Nile is the longest river.'
Danh từ trừu tượng - abstract nouns
Những danh từ này nói đến những thứ mà chúng ta không trải nghiệm được với
các giác quan của chúng ta. Các danh từ trừu tượng liên quan tới Tình cảm (love,
hate), trạng thái (peace, beauty), khái niệm (faith, truth) and sự vận động
(education, progress). Những hậu tố sau thường đứng sau những danh từ trừu
tượng:
-tion
•
-ism
•
-ity
•
-ment
•
-ness
•
-age
•
-ence
•
-ship
•
-ability
•
-acy
•
'He takes a lot of pride in his work.'
'India has an interesting culture.'
'Do you ever give to charity?'
Danh từ tập hợp - collective nouns
Danh từ tập hợp chỉ một nhóm người, vật hoặc động vật.
'A flock of birds.'
'A herd of cattle.'
'My family is important to me.'
Đại từ -pronoun
Đại từ được dùng thay cho danh từ để miêu tả người hoặc vật.
'That bag is his.'
'I am here.'
'It is good.'
Danh từ đếm được - countable nouns
Danh từ đếm được được dùng để miêu tả những danh từ số ít (car) và danh từ số
nhiều (cars).
'Where is my hat?'
'Where are my hats?'
'The girl is pretty.'
'The girls are pretty.'
Danh từ không đếm được - uncountable nouns
Cũng được gọi là mass nouns, danh từ không đếm được chỉ dùng số ít. Chúng là
những danh từ chỉ vật không thể đếm được. Chúng ta dùng 'the' với những danh từ
không đếm được, chứ không dùng 'a' hay 'an'.
'Can you lend me some money?'
'The grass is very green.'
'I hate rain.'
Bây giờ bạn hãy làm bài tập dưới đây nhé:
POLLUTION is a problem in my country.
•
uncountable
proper
countable
collective
He comes from CHINA.
•
abstract
collective
common
proper
I don't like HOSPITALS.
•
proper
common
uncountable
abstract
You should eat more FRUIT.
•
concrete
uncountable
proper
abstract
TRUST is important.
•
proper
common
abstract
collective
The AUDIENCE looked bored.
•
abstract
proper
countable
collective
Where did SHE go?
•
proper
collective
common
pronoun
I rode a HORSE.
•
concrete
pronoun
collective
proper