Danh mục

Đáp án chi tiết đề thi thử ĐH lần 3 khối A môn hóa học - THPT số 1 TP Lào Cai

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 825.34 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đáp án chi tiết đề thi thử ĐH lần 3 khối A môn hóa học của THPT số 1 TP Lào Cai gồm các câu hỏi trắc nghiệm và đáp án cùng lời giải chi tiết nhằm giúp các em học sinh chuẩn bị tốt kiến thức cũng như làm quen với các đề thi ĐH-CĐ môn Hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án chi tiết đề thi thử ĐH lần 3 khối A môn hóa học - THPT số 1 TP Lào CaiĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐH LẦN 3, KHỐI A, MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT SỐ 1 TP LÀO CAI(GV: Vương Quang Trọng, tổ Hóa – Sinh, trường THPT số 1 TP Lào Cai) MÃ ĐỀ: 04Câu 1: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V ml axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 40. B. 60. C. 24. D. 36. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O 189 297  mHNO3 =53, 46.189 100 . 297 6056, 7kg  VddHNO3 = 40mlCâu 2: Nhiệt phân hỗn hợp gồm NH4NO3; Cu(NO3)2; AgNO3; Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được sau phản ứng là: A. CuO; FeO; Ag B. NH4NO3; Cu; Ag; FeO C. CuO; Fe2O3; Ag D. CuO; Fe2O3; Ag2O Khi nhiệt phân các muối trên, các sp rắn tương ứng là CuO, Ag và FeO, tuy nhiên do nung trong điều kiện có oxi (sinh ra do các phản ứng nhiệt phân trên) mà FeO  Fe2O3 Câu 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H5OH và C4H7OH. C. CH3OH và C2H5OH. D. C3H7OH và C4H9OH. Áp dụng định luật BTKL: nH2 = 0,15  nancol = 0,3  M 2 ancol 52 Câu 4: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,6 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 20,40 gam. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 19,68 gam. mX = 4,32 gam mà nC = 0,3 mol  nH = mH = 0,72  nH2O = 0,36 mol  D Câu 5: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Với những câu tương tự ntn, nên liệt kê từ đầu đến cuối dãy, xét một chất với lần lượt từng chất đứng sau nó. Câu này có nội dung gần trùng với câu 9, các cặp chất phản ứng được với nhau là: Phenol td với: NaOH Etanol td với: CH3COOH, CH3COOH td với C6H5ONa, NaOH  4 cặp chất. HS tự viết phương trình phản ứng. Câu 6: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,08. B. 2,80. C. 3,36. D. 4,48. Áp dụng phương pháp bảo toàn e cho cả quá trình ta có: Quá trình oxi hóa: Fe  Fe2+ + 2e 0,1 0,2 mol S  S+4 + 4e 0,075 0,3 mol -2 Quá trình khử: O2 + 4e  2O 0,125 0,5  VO2 = 2,8 lít. Câu 7: Khi cho 0,15 mol este hai chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 24 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 43,5 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Một câu tương tự đề ĐH Khối B năm 2011. Trang 1/8 - Mã đề thi 04NNaOH = 0,6 mol  este của phenol TH1: R(COOC6H5)2 + 2NaOH  R(COONa)2 + 2C6H5OH C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O Dựa vào msp = 43, 5 tính được MR(COONa)2 = 58 (loại). TH2: (RCOO)2C6H4 + 2NaOH  2RCOONa + C6H4(OH)2 C6H4(OH)2 + 2NaOH  C6H4(ONa)2 + 2H2O  R = 1  (HCOO)2C6H4: có 3 đồng phân. Câu 8: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối 1 lượng của 37Cl trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1 H , oxi là đồng vị 16O ) là giá trị nào sau đây? 8 A. 9,20% B. 9,67% C. 8,95% D. 9,40% Từ nguyên tử khối trung bình của Cl ta tính được % số nguyên tử của 35Cl = 75%, 37Cl = 25% Xét 1 mol HClO4, có 1 mol Cl  0,75 mol 37Cl% 37Cl0, 25.37 .100 1 35,5 16.49, 2%Câu 9: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH (lỏng), C2H5NH2, CH3COOH và các dung dịch C6H5ONa, NaOH, HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau điều kiện phù hợp, số cặp chất có phản ứng xảy ra là A. 9 B. 10 C. 8 D. 12 Liệt kê từ đầu đến cuối dãy: C2H5OH td với: CH3COOH, HCl C6H5OH td với: NaOH C2H5NH2 td với: CH3COOH, HCl CH3COOH td với: C6H5ONa, NaOH C6H5ONa td với: HCl NaOH td với HCl  9 cặp Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số đồng phân của X thoả mãn điều kiện trên là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Khí Z làm xanh giấy quỳ ẩm trong câu này có thể là NH3 hoặc amin. Các CTCT có thể có của X: CH3CH2COONH4; CH3COONH3CH3; HCOONH2(CH3)2; HCOONH3CH2CH3 (3 chất này là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic với amin tương ứng). Câu 11: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí A. N2, Cl2, O2 , CO2, H2. B. NH3, SO2, CO, Cl2. C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, NO2, CO2, CH4, H2. Các đáp án A,B,D sai vì khi NaOH hút nước có thể tác dụng được với Cl2, CO2, SO2, NO2. HS tự viết phương trình. Câu 12: Cho các dung dịch: Na2S, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, K2SO3, AlCl3, Na3PO4. Số dung dịch có pH > 7 là A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Các dung dịch có pH > 7 (môi trường bazo) trong câu này là các muối của axit yếu với bazo mạnh: Na2S, CH3COONa, K2SO3, Na3PO4 Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là A. 15,76%. B. 28,21%. C. 24,24%. D. 11,79%. Đây là đề thi Cao đẳng khối A năm 2007. Chọn 1 mol Fe và số nMg=x Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 1 2 1 1 (mol) Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 x 2x x x (mol) nHCl= 2+2x  mdd HCl 20% = (2+2x).36.5/0,2=182,5.(2+2x) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mdd sau= (56+24x)+182,5.(2+2x)-2(1+x)=419+387x Ta có nồng độ của FeCl2= 127/(419+387x)=0,1576  x=1  C%(MgCl2) = 11,79%  đáp án B.Trang 2/8 - Mã đề thi 04Câu 14: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05. B. 1,35. C. 5,40. D. 2,70. Số mol e trao đổi: ne = It/F = 0,2 mol nCu2+ = 0,05; ...

Tài liệu được xem nhiều: