Câu 1 : Liên kết kim loại và liên kết ion đều cóA. lực liên kết tạo bởi cặp electron tự do.B. lực hút tĩnh điện giữa các tiểu phân mang điện trái dấu.C. sự nhường và nhận electron giữa các nguyên tử.D. lực hút tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do.Câu 2 : Cho 56,73 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 1050ml dung dịchKOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được có một khí Y có khảnăng làm xanh giấy quỳ tím ẩm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC SỐ 1 – tháng 5/2012Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Hệ thống tư liệu ĐÁP ÁN CHI TIẾT Dạy và học Hóa học ĐỀ THI SỐ 1 – tháng 5/2012 http://dayhoahoc.com (Thời gian: 90 phút) http://trungtamABC.com Câu 1 : Liên kết kim loại và liên kết ion đều có A. lực liên kết tạo bởi cặp electron tự do. B. lực hút tĩnh điện giữa các tiểu phân mang điện trái dấu. C. sự nhường và nhận electron giữa các nguyên tử. D. lực hút tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do.Hướng dẫnLiên kết kim loại tạo thành giữa các nguyên tử và ion kim loại do sự tham gia của các electron tự do.Liên kết ion hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấuĐáp án B Câu 2 : Cho 56,73 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 1050ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được có một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận Z, lượng chất rắn khan thu được là A. 70,89 gam. B. 70,70 gam. C. 65,67 gam. D. 63,14 gam.Hướng dẫn:Sản phẩm thu được có khí Y làm xanh giấy quỳ tím ẩm có thể là NH3 hoặc amin.Với CTPT trên, X là (CH3NH3)2CO3 0,4575 mol. (CH3NH3)2CO3 + 2KOH → K2CO3 + 2CH3NH2 + H2OMỗi 2 mol OH- trong KOH thay bằng 1 mol CO32- khối lượng tăng lên 60-17x2=26 gamKhối lượng chất rắn thu được là: 1,05x56 + 0,4575x29 = 70,7 gamĐáp án B Câu 3 : Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat kim loại thu được 8 gam oxit một kim loại. Công thức của muối đó là A. Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)3.Hướng dẫn:Trường hợp kim loại không biến đổi hóa trị thì 2NO3- thay thế bằng 1 O -2 (khối lượng giảm 108 gam)Số mol NO3- = 2x(18-8)/108 molKhối lượng kim loại ứng với 1 mol điện tích dương là 18x108/20 = 97,2 (loại)Chỉ còn trường hợp kim loại biến đổi hóa trị (đáp án A)Thử lại: 0,1 mol Fe(NO3)2 tạo 0,05 mol Fe2O3 (8gam) Câu 4 : Trong các kim loại sau : Ba, K, Na, Sr, Fe, Al, Mg, Ca, Zn, số kim loại có thể tan trong nước ở nhiệt độ thường là : A. 5 B. 7 C. 8 D. 3Hướng dẫn:Các kim loại Ba, K, Na, Sr, Ca tan trong nước ở nhiệt độ thườngMg tan trong nước nóngĐáp án A Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đơn chức, no, mạch hở A, B cần 3,976 lít O2 (đkc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp, 3,92 gam muối của 1 axit hữu cơ. A và B là A. HCOOC3H7 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.Hướng dẫnHệ thống tư liệu Dạy và học Hóa họcKhi đốt cháy este no, đơn chức: số mol H2O = số mol CO2 = 0,145 (mol)Áp dụng bảo toàn nguyên tố oxiSố mol nguyên tử oxi trong este = 0,145x3 – (3,796/22,4)x2=0,08 (mol)Số mol este là 0,04 mol => 2 este có số C trung bình là 0,145/0,04 = 3,625.Khối lượng mol phân tử của muối là 3,92/0,04 = 98 (gam) (CH3COOK)Đáp án B Câu 6 : Cho V lit hỗn hợp khí X (gồm hai anken) tác dụng với H2 vừa đủ (Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn V lit Y thu được 26,4 gam CO2 và nước. Nếu đốt cháy V lit hỗn hợp Y thì lượng nước thu được có thể là A. 12,6 gam. B. 7,2 gam. C. 10,8 gam. D. 5,4 gam.Hướng dẫnLượng nước khi đốt cháy anken bằng lượng CO2 là 0,6 mol 10,8 gam.Khi cộng thêm H2 rồi đốt cháy thì lượng nước phải nhiều hơn.Đáp án A Câu 7 : Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch kiềm MOH 20% (d = 1.2 g/ml). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9,54 g chất rắn khan và m g hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị m là A. 10,98 gam. B. 2,14 gam. C. 8,26 gam. D. 10,8 gam.Hướng dẫnKhối lượng dung dịch kiềm là 36 gam, trong đó có 7,2 gam MOH.Khối lượng chất rắn khan M2CO3 thu được là 9,54 gam tăng 2,34 gam so với 2MOH ban đầu nên số molMOH là 2x2,34/(60-17x2) = 0,18 molLượng kiềm dư so với axit nên A là hỗn hợp 0,08 mol MOH và 0,1 mol CH3COOM đốt cháy tạo0,09 mol M2CO30,1x2 – 0,09 = 0,11 mol CO20,08/2+0,1x3/2 = 0,19 mol H2OM = 0,11x44 + 0,19x18 = 8,26 gamĐáp án A Câu 8 : Cho hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức A, ancol metylic và este của chúng. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X thu được 2,688 lít CO2(đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, 2,76 gam X phản ứng vừa đủ 30ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của A có thể là A. CH2=CH-CH2-COOH. ...