Đáp án môn Lý thuyết xác suất thống kê
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 370.90 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu trình bày các đáp án môn Lý thuyết xác suất thống kê: biến cố ngẫu nhiên và xác suất; biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất; một số quy luật phân phối xác suất quan trọng; cơ sở lý thuyết mẫu; ước lượng tham số; kiểm định giả thuyết thông kê; tương quan hồi quy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án môn Lý thuyết xác suất thống kê Đáp án – Lý thuyết xác suất thống kêĐÁP ÁNBài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤTTình huống dẫn nhập STT câu Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường Kiến thức liên quan hỏi gặp của Học viên (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Học viên sử dụng khái Hàm biểu diễn bờ của hồ Gươm? niệm tích phân để tính. gươm là gì? → không dùng được 2 Học viên chia hồ Những chỗ bên rìa hồ không thành các ô vuông nhỏ vuông thì diện tích tính như rồi đếm số lượng ô thế nào? → gặp khó khăn để vuông. tính 3 Học viên sử dụng Diện tích của hồ bằng diện phương pháp tính xác tích của hình chữ nhật bao suất quanh mặt hồ nhân với xác suất để gieo một điểm trong hình chữ nhật thì nó rơi trong Hồ. Sho = Shcn × P ( A ) 4 Tính thê tích 01 quả núi Bao quả núi đó bởi một hình hộp chữ nhật và dùng định nghĩa xác suất để tínhBài tập trắc nghiệm 1-b 2-a 3-d 4-a 5-d 6-d 7-c 8-d 9-c 10-bBài tập1. a. • Cả ba lần đều mua được sản phẩm tốt • Hai lần đầu mua được sản phẩm tốt, lần thứ ba mua được sản phẩm xấu • Mua được sản phẩm tốt • Mua được sản phẩm xấu • Ba lần đều mua được sản phẩm xấu b. • Biến cố A = A1 + A2+ A3 = A1A2A3 • Biến cố B = A1A2 A3 + A1A2 A3 + A1A2 A3 199 Đáp án – Lý thuyết xác suất thống kê • Biến cố C = A1A2 A3 + A1A2A3 + A1A2 A3 + A1A2 A3 • Biến cố D = A1A2 A32. a. 8 – Dùng cách liệt kê để mô tả {NNN, NNS, NSN, NSS, SNN, SNS, SSN, SSS}hoặc dùng sơ đồ VENN để mô tả b. 4 6 13. a. P(A) = = 36 6 5 b. P(B) = 36 14 7 c. P(C) = = 36 18 d. P(D) = 0 10 e. P(E) = 36 8 2 f. P(F) = = 36 9 30 5 g. P(G) = = 36 64. a. Gọi A là biến cố mỗi tầng sẽ có 3 khách hàng vào. Ta có: Số trường hợp đồng khả năng trong phép thử n = 412 = 16777216 . Số trường hợp thuận lợi cho biến cố A xảy ra: 3 3 3 3 mA = C12 C9C6C3 = 369600. 369600 Æ P(A) = = 0, 022 . 16777216 6 4 1 1 b. mB = C12C6C2C1 = 27720 27720 Æ P(A) = = 0, 0016 . 16777216 4 25. P(A) = = = 0, 044. 90 456. Sử dụng định lý cộng xác suất để chứng minh: P(A + B + C) = P(A) + P(B) + P(C) − P(AB) − P(AC) − P(BC) + P(ABC) = 1.062 Æ vô lý7. a. Sai E1: biến cố tung con xúc xắc được mặt 1 chấm E2: biến cố tung con xúc xắc được mặt 2 chấm E1 và E2 là 2 biến cố xung khắc200 Đáp án – Lý thuyết xác suất thống kê 1 1 P(E1 ) = ; P(E2 ) = ; P(E1E2 ) = 0 ; 6 6 2 P(E1 + E2 ) = . 6 b. Đúng A1: biến cố tung con xúc xắc thứ nhất được mặt 1 chấm B1: biến cố tung con xúc xắc thứ hai được mặt 1 chấm A1 và B1 là hai biến cố độc lập Æ hai biến cố này không xung khắc trong 1 phép thử c. Đúng AC: biến cố tung con xúc xắc được mặt chẵn chấm AL: biến cố tung con xúc xắc được mặt lẻ chấm AC = A L AC và AL là hai biến cố độc lập vì P(ACAL ) = 0 .8. a. A và B là hai biến cố độc lập thì A và B cũng là hai biến cố độc lập P( A B) = P(B) . P(A B) = P(B) [1 – P(A B) ]. Mà do A và B là hai biến cố độc lập nên P(A B) = P(A) Æ P( A B) = P(B) [1 – P(A) ] = P(B) P(A) Æ A và B là hai biến cố độc lập b. A và B (t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án môn Lý thuyết xác suất thống kê Đáp án – Lý thuyết xác suất thống kêĐÁP ÁNBài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤTTình huống dẫn nhập STT câu Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường Kiến thức liên quan hỏi gặp của Học viên (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Học viên sử dụng khái Hàm biểu diễn bờ của hồ Gươm? niệm tích phân để tính. gươm là gì? → không dùng được 2 Học viên chia hồ Những chỗ bên rìa hồ không thành các ô vuông nhỏ vuông thì diện tích tính như rồi đếm số lượng ô thế nào? → gặp khó khăn để vuông. tính 3 Học viên sử dụng Diện tích của hồ bằng diện phương pháp tính xác tích của hình chữ nhật bao suất quanh mặt hồ nhân với xác suất để gieo một điểm trong hình chữ nhật thì nó rơi trong Hồ. Sho = Shcn × P ( A ) 4 Tính thê tích 01 quả núi Bao quả núi đó bởi một hình hộp chữ nhật và dùng định nghĩa xác suất để tínhBài tập trắc nghiệm 1-b 2-a 3-d 4-a 5-d 6-d 7-c 8-d 9-c 10-bBài tập1. a. • Cả ba lần đều mua được sản phẩm tốt • Hai lần đầu mua được sản phẩm tốt, lần thứ ba mua được sản phẩm xấu • Mua được sản phẩm tốt • Mua được sản phẩm xấu • Ba lần đều mua được sản phẩm xấu b. • Biến cố A = A1 + A2+ A3 = A1A2A3 • Biến cố B = A1A2 A3 + A1A2 A3 + A1A2 A3 199 Đáp án – Lý thuyết xác suất thống kê • Biến cố C = A1A2 A3 + A1A2A3 + A1A2 A3 + A1A2 A3 • Biến cố D = A1A2 A32. a. 8 – Dùng cách liệt kê để mô tả {NNN, NNS, NSN, NSS, SNN, SNS, SSN, SSS}hoặc dùng sơ đồ VENN để mô tả b. 4 6 13. a. P(A) = = 36 6 5 b. P(B) = 36 14 7 c. P(C) = = 36 18 d. P(D) = 0 10 e. P(E) = 36 8 2 f. P(F) = = 36 9 30 5 g. P(G) = = 36 64. a. Gọi A là biến cố mỗi tầng sẽ có 3 khách hàng vào. Ta có: Số trường hợp đồng khả năng trong phép thử n = 412 = 16777216 . Số trường hợp thuận lợi cho biến cố A xảy ra: 3 3 3 3 mA = C12 C9C6C3 = 369600. 369600 Æ P(A) = = 0, 022 . 16777216 6 4 1 1 b. mB = C12C6C2C1 = 27720 27720 Æ P(A) = = 0, 0016 . 16777216 4 25. P(A) = = = 0, 044. 90 456. Sử dụng định lý cộng xác suất để chứng minh: P(A + B + C) = P(A) + P(B) + P(C) − P(AB) − P(AC) − P(BC) + P(ABC) = 1.062 Æ vô lý7. a. Sai E1: biến cố tung con xúc xắc được mặt 1 chấm E2: biến cố tung con xúc xắc được mặt 2 chấm E1 và E2 là 2 biến cố xung khắc200 Đáp án – Lý thuyết xác suất thống kê 1 1 P(E1 ) = ; P(E2 ) = ; P(E1E2 ) = 0 ; 6 6 2 P(E1 + E2 ) = . 6 b. Đúng A1: biến cố tung con xúc xắc thứ nhất được mặt 1 chấm B1: biến cố tung con xúc xắc thứ hai được mặt 1 chấm A1 và B1 là hai biến cố độc lập Æ hai biến cố này không xung khắc trong 1 phép thử c. Đúng AC: biến cố tung con xúc xắc được mặt chẵn chấm AL: biến cố tung con xúc xắc được mặt lẻ chấm AC = A L AC và AL là hai biến cố độc lập vì P(ACAL ) = 0 .8. a. A và B là hai biến cố độc lập thì A và B cũng là hai biến cố độc lập P( A B) = P(B) . P(A B) = P(B) [1 – P(A B) ]. Mà do A và B là hai biến cố độc lập nên P(A B) = P(A) Æ P( A B) = P(B) [1 – P(A) ] = P(B) P(A) Æ A và B là hai biến cố độc lập b. A và B (t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lý thuyết xác suất thống kê Đáp án Lý thuyết xác suất thống kê Xác suất thống kê Ước lượng tham số Kiểm định giả thuyết thông kêGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Xác suất thống kê: Phần 1 - Trường Đại học Nông Lâm
70 trang 334 5 0 -
Giáo trình Thống kê xã hội học (Xác suất thống kê B - In lần thứ 5): Phần 2
112 trang 208 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Xác suất thống kê
3 trang 197 0 0 -
116 trang 177 0 0
-
Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 3.4 và 3.5 - Nguyễn Thị Thanh Hiền
26 trang 173 0 0 -
Giáo trình Xác suất thống kê (tái bản lần thứ năm): Phần 2
131 trang 165 0 0 -
Một số ứng dụng của xác suất thống kê
5 trang 146 0 0 -
Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 5.2 - Nguyễn Thị Thanh Hiền
27 trang 141 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - GV. Quỳnh Phương
34 trang 133 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2019 - Đề số 5 (09/06/2019)
1 trang 132 0 0