Thông tin tài liệu:
Vật chất di truyền của vi khuẩn và virut (0,75 điểm) - Vi khuẩn: Vật chất di truyền gồm một phân tử ADN dạng vòng. - Virut: Vật chất di truyền có thể là ADN hoặc ARN. 2. Xác định loại axit nuclêic của ba chủng virut (0,75 điểm) - Chủng A: Trong thành phần nuclêôtit có U → Axit nuclêic là ARN. - Chủng B: Tỷ lệ A = T, G = X → Axit nuclêic là ADN. - Chủng C
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2006 Môn: SINH HỌC, khối B BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2006 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC, khối B (Đáp án - Thang điểm có 04 trang)Câu Ý Nội dung ĐiểmI 1,50 1. Vật chất di truyền của vi khuẩn và virut (0,75 điểm) - Vi khuẩn: Vật chất di truyền gồm một phân tử ADN dạng vòng. 0,25 - Virut: Vật chất di truyền có thể là ADN hoặc ARN. 0,50 2. Xác định loại axit nuclêic của ba chủng virut (0,75 điểm) - Chủng A: Trong thành phần nuclêôtit có U → Axit nuclêic là ARN. 0,25 - Chủng B: Tỷ lệ A = T, G = X → Axit nuclêic là ADN. 0,25 - Chủng C: Trong thành phần nuclêôtit có U → Axit nuclêic là ARN. 0,25II 1,50 1. Xác định các thể đột biến và phân biệt thể đột biến a, b với thể lưỡng bội (1,00 điểm) - Thể đột biến a có 3n nhiễm sắc thể → Thể tam bội - Thể đột biến b có 5n nhiễm sắc thể → Thể ngũ bội - Thể đột biến c có 2n -1 nhiễm sắc thể → Thể đơn (một) nhiễm 0,25 - Điểm khác biệt giữa thể đột biến a, b với thể lưỡng bội: Đặc điểm phân biệt - Số lượng nhiễm sắc thể trong tế 2n Thể lưỡng bội .v n Thể đột biến a, b 3n (thể a), 5n (thể b) bào sinh dưỡng - Hàm lượng ADN trong tế bào - Quá trình tổng hợp các chất hữu 4 h Bình thường Bình thường Tăng Tăng 0,25 cơ và sản phẩm của gen - Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng c 2 Bình thường o Lớn hơn 0,25 ih - Sinh trưởng và phát triển Bình thường Nhanh - Khả năng sinh giao tử Bình thường, quả có hạt, Không bình thường, quả V u sinh sản hữu tính bình thường 2. Cơ chế hình thành thể đột biến c (0,50 điểm) không hạt, mất khả năng sinh sản hữu tính - Trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số I nhân đôi, nhưng không phân li, tạo thành 2 loại 0,25 giao tử (n + 1) và (n - 1) nhiễm sắc thể. 0,25 - Khi thụ tinh, giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử n tạo thành hợp tử (2n - 1) nhiễm sắc thể, phát triển thành thể đơn (một) nhiễm. 0,25III 1,50 1. Các bước của phương pháp sản xuất insulin người với số lượng lớn nhờ E. coli (1,25 điểm) - Để sản xuất insulin người với số lượng lớn nhờ E. coli, cần phải sử dụng phương pháp cấy (chuyển) gen mã hóa insulin ở người sang vi khuẩn E. coli. 0,25 Các bước của phương pháp cấy (chuyển ...