ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁ
Số trang: 70
Loại file: pdf
Dung lượng: 349.64 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Triệu chứng viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ vào câu sau)Co thắt (cổ họng) làm cho khó thở vào. Đau ngay khi (nuốt), nóng rát, đau lan ra sau lưng. Chảy (nước bọt). Nôn ra (máu). Có khi viêm nặng gây rối loạn (tim mạch), loạn nhịp thở, suy tim… . Chụp Xquang thực quản viêm có các dấu hiệu (Đ-S). Viêm: bờ thực quản nhẵn (S), có hình răng cưa nhỏ (Đ), các nếp niêm mạc thô (Đ), nhỏ (S), sát nhau (S), không có phương hướng rõ ràng (Đ), có khi bị gián đoạn rõ (S)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁ(Phần 1)1. Triệu chứng viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ vào câu sau):- (Khó) nuốt.- Co thắt (cổ họng) làm cho khó thở vào.- Đau ngay khi (nuốt), nóng rát, đau lan ra sau lưng.- Chảy (nước bọt).- Nôn ra (máu).- Có khi viêm nặng gây rối loạn (tim mạch), loạn nhịp thở, suy tim…2. Chụp Xquang thực quản viêm có các dấu hiệu (Đ-S):a. Viêm: bờ thực quản nhẵn (S), có hình răng cưa nhỏ (Đ), các nếp niêm mạc thô(Đ), nhỏ (S), sát nhau (S), không có phương hướng rõ ràng (Đ), có khi bị giánđoạn rõ (S).b. Loét thực quản: thành thực quản có hình đọng thuốc dài (S), có quầng phù nề(Đ) ở phía nền (Đ) và hình quy tụ niêm mạc (Đ), về phía thành đối diện ổ đọngthuốc có hình giãn rộng (S).3. Chẩn đoán viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):Chẩn đoán viêm thực quản dựa vào:a. Sau các (nguyên nhân) nêu trên bệnh nhân thấy khó (nuốt).b. Hội chứng Plummer- Vinson: khó nuốt kèm theo cảm giác (đè nén) ở họng.c. Đau, nóng rát vùng (giữa ức).d. (Xquang, nội soi) thực quản thấy tổn thương.4. Biến chứng của viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):a. (Thủng): đau dữ dội khú trú ở cổ (thủng đoạn thực quản cổ), đau khú trú vùngsau xương ức, thượng vị (thủng đoạn thực quản ngực), mạch nhanh nhỏ khó thở,nhiệt độ cao 380-390C.b.(Viêm) màng phổi.c. Viêm quanh (thực quản).d. (Hẹp) thực quản.5. Điều trị thực quản viêm (thêm từ, nhóm từ phù hợp):a. Rử a miệng, thực quản, dạ dày để (loại trừ tác nhân) axid, kiềm gây bỏng, dùngsonde dạ dày (bôi dầu thực vật vaselin).b. Nếu (bỏng kiềm mạnh) thì dùng dung dịch axid lactic loãng hoặc với nướclimonat.c. Nếu (bỏng do axid) thì dùng dung dịch bicacbonat 2%, cho bệnh nhân uống sữa.Cần phong bế quanh thận khi bị ngộ độc (axid axêtic) vì (axid) gây tan máu.6. Kể các yếu tố thuận lợi dẫn tới ung thư thực quản (Đ-S):a. Nghiện rượu, thuốc lá. (Đ)b. Các bệnh viêm cấp tính ống tiêu hoá. (S)c. ăn thức ăn quá nóng, quá lạnh trong một thời gian dài (Đ).d. Sau bỏng hoặc sau chấn thương thực quản. (Đ)e. Sau bệnh túi thừa thực quản, co thắt thực quản (Đ).f. Sau nhiễm trùng mạn: lao, giang mai thực quản (Đ).g. Sau suy tim. (S)7. Triệu chứng ung thư thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):Tại chỗ bệnh diễn ra (từ từ) với các triệu chứng:- Cảm giác (nặng) và (tức ngực).- Cảm giác vương vướng trong (cổ họng).- (Khó nuốt): lúc đầu (khó nuốt) nhưng không đau, về sau (khó nuốt) kèm theođau, lúc đầu (khó nuốt khi ăn) thức ăn rấn, về sau (khó nuốt cả thức ăn) lỏng.- Đau âm ỉ, đè nén dọc theo (xương ức).- Miệng (hôi).- Giọng (khàn) do u chèn ép vào dây thần kinh quặn ngược.8. Triệu chứng K thực quản toàn thân (thêm từ, nhóm từ phù hợp):- Mệt mỏi, kém ăn, (khát), nôn máu.- (Gầy) sút.- (Da) xanh nhợt.- Kèm theo dấu hiệu (thanh- khí quản) giọng khàn ho như ếch kêu.- Các dấu hiệu phổi- phế quản: (sốt, ho, khạc đờm lẫn máu mủ).- Các dấu hiệu (màng phổi): đau ngực, sốt, ho.- Biểu hiện (hẹp tâm vị): cảm giác khó thở ngột ngạt do chèn ép sau xương ức.- Biểu hiện dạ dày: (đau thượng vị, buồn nôn, nóng rát, ợ, nôn ra máu).9. Các yếu tố nội sinh (Đ-S):a. Virus, vi khuẩn và độc tố của chúng. (Đ)b. Urê máu cao, tăng thyroxin, tăng đường máu. (S)c. Thuốc aspirin, APC, rượu, chè, cafê…(Đ)d. Chấn thương sọ não, u não, sau phẫu thuật thần kinh, tim, shock, phổi cấp, xơgan. (S)10. Các yếu tố nội sinh (Đ-S):a. Các chất ăn mòn: muối kim loại nặng như đồng, kẽm thuỷ ngân, kiềm axidsunfuric…(S)b. Các yếu tố nội sinh tràn vào máu gây ra viêm dạ dày cấp, các bệnh nhiễm khuẩncấp như cúm, sởi, bạch hầu, thương hàn…(Đ)c. Bỏng, nhiễm phóng xạ ( 1000 R- 2500R), các stress nặng, chấn thương sọ não, unão…(Đ)d. Dị ứng thức ăn tôm, sò,ốc, hến. (Đ)11. Viêm dạ dày có thể có các triệu chứng rầm rộ sau (thêm từ, cụm từ phù hợp):a. Đau vùng (thượng vị dữ dội) cồn cào, nóng rát, có khi (âm ỉ) ậm ạch khó tiêu.b. Buồn nôn hoặc (nôn nhiều), ăn xong (nôn ngay), nôn hết.c. Lưỡi bự, miệng hôi, sốt (390-400C).d. Gõ (vùng thượng vị) đau.e. Có thể bị (truỵ tim mạch).12. Chẩn đoán (+) viêm dạ dày dựa vào (thêm từ, nhóm từ phù hợp):a. Lâm sàng: đau thượng vị (đột ngột không theo chu kỳ), nóng rát.b. Xquang: không thấy (hình loét) chỉ thấy (niêm mạc thô).c. Soi dạ dày và sinh thiết: (tổn thương niêm mạc dạ dày).13. Chẩn đoán phân biệt (Đ-S):a. Viêm tụy cấp: dựa vào amylaza máu, nước tiểu tăng cao. (Đ)b. Thủng dạ dày; thấy liềm hơi khi Xquang ổ bụng (Đ)c. Viêm túi mật cấp: sốt, sờ thấy túi mật to (Đ).d. Cơn đau cấp của loét dạ dày: Xquang có ổ loét (Đ)e. Phân biệt với viêm ruột thừa (sốt, Macburney (+)) (S)f. Phân biệt với sỏi niệu (đái buốt) (S)14. Vàng da huyết tán (Đ-S):- Thiếu máu. (Đ)- Vàng da. (Đ)- Lách to. (Đ)- Phân bạc màu. (S)- Nước tiểu vàng. (Đ)15. Vàng da do tắc mật (Đ-S):- Đau hạ sườn phải lan lên vai phải. (Đ)- Sốt, rét run, nóng. (Đ)- Khi sốt hết vàng da. (S)- Phân vàng. (S)- Nước tiểu trong. (S)16. Vàng da do viêm gan cấ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁ(Phần 1)1. Triệu chứng viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ vào câu sau):- (Khó) nuốt.- Co thắt (cổ họng) làm cho khó thở vào.- Đau ngay khi (nuốt), nóng rát, đau lan ra sau lưng.- Chảy (nước bọt).- Nôn ra (máu).- Có khi viêm nặng gây rối loạn (tim mạch), loạn nhịp thở, suy tim…2. Chụp Xquang thực quản viêm có các dấu hiệu (Đ-S):a. Viêm: bờ thực quản nhẵn (S), có hình răng cưa nhỏ (Đ), các nếp niêm mạc thô(Đ), nhỏ (S), sát nhau (S), không có phương hướng rõ ràng (Đ), có khi bị giánđoạn rõ (S).b. Loét thực quản: thành thực quản có hình đọng thuốc dài (S), có quầng phù nề(Đ) ở phía nền (Đ) và hình quy tụ niêm mạc (Đ), về phía thành đối diện ổ đọngthuốc có hình giãn rộng (S).3. Chẩn đoán viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):Chẩn đoán viêm thực quản dựa vào:a. Sau các (nguyên nhân) nêu trên bệnh nhân thấy khó (nuốt).b. Hội chứng Plummer- Vinson: khó nuốt kèm theo cảm giác (đè nén) ở họng.c. Đau, nóng rát vùng (giữa ức).d. (Xquang, nội soi) thực quản thấy tổn thương.4. Biến chứng của viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):a. (Thủng): đau dữ dội khú trú ở cổ (thủng đoạn thực quản cổ), đau khú trú vùngsau xương ức, thượng vị (thủng đoạn thực quản ngực), mạch nhanh nhỏ khó thở,nhiệt độ cao 380-390C.b.(Viêm) màng phổi.c. Viêm quanh (thực quản).d. (Hẹp) thực quản.5. Điều trị thực quản viêm (thêm từ, nhóm từ phù hợp):a. Rử a miệng, thực quản, dạ dày để (loại trừ tác nhân) axid, kiềm gây bỏng, dùngsonde dạ dày (bôi dầu thực vật vaselin).b. Nếu (bỏng kiềm mạnh) thì dùng dung dịch axid lactic loãng hoặc với nướclimonat.c. Nếu (bỏng do axid) thì dùng dung dịch bicacbonat 2%, cho bệnh nhân uống sữa.Cần phong bế quanh thận khi bị ngộ độc (axid axêtic) vì (axid) gây tan máu.6. Kể các yếu tố thuận lợi dẫn tới ung thư thực quản (Đ-S):a. Nghiện rượu, thuốc lá. (Đ)b. Các bệnh viêm cấp tính ống tiêu hoá. (S)c. ăn thức ăn quá nóng, quá lạnh trong một thời gian dài (Đ).d. Sau bỏng hoặc sau chấn thương thực quản. (Đ)e. Sau bệnh túi thừa thực quản, co thắt thực quản (Đ).f. Sau nhiễm trùng mạn: lao, giang mai thực quản (Đ).g. Sau suy tim. (S)7. Triệu chứng ung thư thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):Tại chỗ bệnh diễn ra (từ từ) với các triệu chứng:- Cảm giác (nặng) và (tức ngực).- Cảm giác vương vướng trong (cổ họng).- (Khó nuốt): lúc đầu (khó nuốt) nhưng không đau, về sau (khó nuốt) kèm theođau, lúc đầu (khó nuốt khi ăn) thức ăn rấn, về sau (khó nuốt cả thức ăn) lỏng.- Đau âm ỉ, đè nén dọc theo (xương ức).- Miệng (hôi).- Giọng (khàn) do u chèn ép vào dây thần kinh quặn ngược.8. Triệu chứng K thực quản toàn thân (thêm từ, nhóm từ phù hợp):- Mệt mỏi, kém ăn, (khát), nôn máu.- (Gầy) sút.- (Da) xanh nhợt.- Kèm theo dấu hiệu (thanh- khí quản) giọng khàn ho như ếch kêu.- Các dấu hiệu phổi- phế quản: (sốt, ho, khạc đờm lẫn máu mủ).- Các dấu hiệu (màng phổi): đau ngực, sốt, ho.- Biểu hiện (hẹp tâm vị): cảm giác khó thở ngột ngạt do chèn ép sau xương ức.- Biểu hiện dạ dày: (đau thượng vị, buồn nôn, nóng rát, ợ, nôn ra máu).9. Các yếu tố nội sinh (Đ-S):a. Virus, vi khuẩn và độc tố của chúng. (Đ)b. Urê máu cao, tăng thyroxin, tăng đường máu. (S)c. Thuốc aspirin, APC, rượu, chè, cafê…(Đ)d. Chấn thương sọ não, u não, sau phẫu thuật thần kinh, tim, shock, phổi cấp, xơgan. (S)10. Các yếu tố nội sinh (Đ-S):a. Các chất ăn mòn: muối kim loại nặng như đồng, kẽm thuỷ ngân, kiềm axidsunfuric…(S)b. Các yếu tố nội sinh tràn vào máu gây ra viêm dạ dày cấp, các bệnh nhiễm khuẩncấp như cúm, sởi, bạch hầu, thương hàn…(Đ)c. Bỏng, nhiễm phóng xạ ( 1000 R- 2500R), các stress nặng, chấn thương sọ não, unão…(Đ)d. Dị ứng thức ăn tôm, sò,ốc, hến. (Đ)11. Viêm dạ dày có thể có các triệu chứng rầm rộ sau (thêm từ, cụm từ phù hợp):a. Đau vùng (thượng vị dữ dội) cồn cào, nóng rát, có khi (âm ỉ) ậm ạch khó tiêu.b. Buồn nôn hoặc (nôn nhiều), ăn xong (nôn ngay), nôn hết.c. Lưỡi bự, miệng hôi, sốt (390-400C).d. Gõ (vùng thượng vị) đau.e. Có thể bị (truỵ tim mạch).12. Chẩn đoán (+) viêm dạ dày dựa vào (thêm từ, nhóm từ phù hợp):a. Lâm sàng: đau thượng vị (đột ngột không theo chu kỳ), nóng rát.b. Xquang: không thấy (hình loét) chỉ thấy (niêm mạc thô).c. Soi dạ dày và sinh thiết: (tổn thương niêm mạc dạ dày).13. Chẩn đoán phân biệt (Đ-S):a. Viêm tụy cấp: dựa vào amylaza máu, nước tiểu tăng cao. (Đ)b. Thủng dạ dày; thấy liềm hơi khi Xquang ổ bụng (Đ)c. Viêm túi mật cấp: sốt, sờ thấy túi mật to (Đ).d. Cơn đau cấp của loét dạ dày: Xquang có ổ loét (Đ)e. Phân biệt với viêm ruột thừa (sốt, Macburney (+)) (S)f. Phân biệt với sỏi niệu (đái buốt) (S)14. Vàng da huyết tán (Đ-S):- Thiếu máu. (Đ)- Vàng da. (Đ)- Lách to. (Đ)- Phân bạc màu. (S)- Nước tiểu vàng. (Đ)15. Vàng da do tắc mật (Đ-S):- Đau hạ sườn phải lan lên vai phải. (Đ)- Sốt, rét run, nóng. (Đ)- Khi sốt hết vàng da. (S)- Phân vàng. (S)- Nước tiểu trong. (S)16. Vàng da do viêm gan cấ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
loạn nhịp thở loét thực quản viêm thực quản y học thực hành mẹo vặt chữa bệnh chuyên ngành y họcTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 139 0 0 -
5 trang 114 0 0
-
Đề tài: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI NGƯỜI
33 trang 94 0 0 -
4 trang 84 0 0
-
Khảo sát sự hài lòng của học viên đào tạo theo nhu cầu tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021 – 2022
5 trang 65 0 0 -
Những bí quyết chữa bệnh từ đậu phụ
5 trang 48 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm: Chuyển hóa muối nước
11 trang 41 0 0 -
Xoa bóp, bấm huyệt hỗ trợ phòng trị cao huyết áp
4 trang 31 0 0 -
4 trang 31 0 0