Danh mục

Đáp án và đề thi tuyển sinh Đại học môn Địa khối C năm 2013

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.66 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo: Đáp án và đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Địa khối C - đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh Cao đẳng, Đại học sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án và đề thi tuyển sinh Đại học môn Địa khối C năm 2013 GỢI Ý GIẢI ĐỀ THII. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)Câu I (2 điểm) .1. Khái quát về biển Đông . các thiên tai ở vùng ven biển nước ta.Khái quát về Biển Đông : - Là biển rộng 3.447.000 km2 lớn thứ II trong các biển của Thái Bình Dương. - Là biển tương đối kín.,phía đông và đông nam được bao bọc bởi vòng cung các đảo - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. - Có ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền nước ta Thiên tai : - Bão (9 - 10 cơn, có 3-4 cơn vào VN ) - Sạt lở bờ biển vùng ven biển miền Trung - Nạn cát bay, cát chảy ở ven biển miền Trung2. Đô thị hoá có những đặc điểm:Đặc điểm : - Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. - Tỉ lệ dân thành thị tăng. - Phân bố đô thị không đều giữa các vùngVì sao dân thành thị nước ta thấp hơn so với mức trung bình của thế giới?- Vì :+ Trình độ đô thị hoá thấp, mức độ CNH chưa cao+ Mức khởi điểm thấp đi từ nông nghiệp lên + Lao động trong nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu lao động….Câu II. (3,0 điểm) 1. Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi tự nhiên phát triển thuỷ sản vùng venbiển nước taa. Thuận lợi :- Tự nhiên : + Bờ biển dài 3.260 km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 + Có nguồn lợi hải sản phong phú: tổng sản lượng thủy sản khoảng 4 triệu tấn, đánh bắtđược 2 triệu tấn. + Với 2000 loài cá, trăm loài tôm, vài chục loài mực + Có 4 ngư trường trọng điểm: ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – BìnhThuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa – TrườngSa. + Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, thuận lợi để nuôi trồng thủysản nước lợ. + Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, vùng trũng ở đồng bằng, để nuôi tôm, cá nướcngọt. + Có 850.000 ha diện tích nuôi trồng thủy sản.b. Khó khăn : - Bão: (9-10 cơn) gió mùa Đông Bắc (30 – 35 đợt) gây thiệt hại lớn về người và của vàhạn chế số ngày ra khơi. - Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.2. Trình bày tài nguyên khoáng sản ở vùng ven biển nước ta.Tại sao đảo và quần đảovà quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùngbiển:- Khoáng sản:+ Dầu mỏ, khí tự nhiên: Bể Nam Côn Sơn- Cửu Long, Thổ Chu- Mã Lai, Đồng bằng sôngHồng.+ Nguồn muối vô tận: Duyên hải Nam Trung Bộ, để sản muối công nghiệp.+ Cát trắng: làm thuỷ tinh, pha lê ở Khánh Hoà, Đà Nẵng, ôxit titan: có giá trị xuất khẩu- Tại sao các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế vàbảo vệ an ninh vùng biển:* Kinh tế:+ Khai thác nguồn lợi biển đảo: giao thông vận tải biển, thủy sản, du lịch biển, khoáng sảnbiển.+ Giúp phát triển kinh tế vùng biển, cải thiện đời sống của người dân.+ Thu về ngoại tệ cho đất nước, phát triển kinh tế đất nước.*An ninh:+ Khẳng định chủ quyền đảo, quần đảo là khẳng định chủ quyền vùng biển và thềm lục địanước ta.+ Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.Câu III. (3,0 điểm)1. Vẽ biểu đồ:- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau.- Có xử lý số liệu.- Có bảng chú giải tên biểu đồ.* Xử lý số liệu: BẢNG CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (Đơn vị: %) Chia ra Năm Kinh tế Khu vực có Tổng số Kinh tế ngoài nhà vốn đầu tư nhà nước nước nước ngoài 2006 100 30.5 31.1 38.4 2010 100 23.3 35.5 41.2Gọi R1 là bán kính năm 2006=2cmGọi R2 là bán kính năm 2010=2.6cmBIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ CƠ CẤUPHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2006- 2010 23.3% 38.4% 30.5% 41.2% 35.5% 31.1% Năm 2006 Năm 2010 Chú giải :2. Nhận xét biểu đồ:Quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế nước ta năm2006 và 2010 có sự thay đổi:- Quy mô giá trị sản xuất công nghiệp ở các thành phần kinh tế đều tăng:+ Kinh tế Nhà nước tăng 1,3 lần+ Kinh tế ngoài Nhà nước tăng 1,9 lần+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1,8 lần- Như vậy giá trị sản xuất công nghiệp ở khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhanhnhất, kinh tế Nhà nước tăng chậm nhất.- Về Cơ cấu:+ Tỉ trọng kinh tế Nhà Nước giảm 7,2%+ Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng 4,4 ...

Tài liệu được xem nhiều: