Đáp ứng điều trị Osimertinib sau tiến triển với EGFR TKIs thế hệ 1 và 2 ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 536.31 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đáp ứng điều trị Osimertinib sau tiến triển với EGFR TKIs thế hệ 1 và 2 ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ trình bày xác định thời gian điều trị osimertinib (Time on Treatment – ToT) ở bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) sau tiến triển với EGFR TKIs thế hệ 1, 2 tại Bệnh viện Ung Bướu (BVUB) TP. HCM; Xác định tỷ lệ đáp ứng khách quan (ORR), độ sâu đáp ứng (DpR), tỷ lệ kiểm soát bệnh (DCR) của osimertinib.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp ứng điều trị Osimertinib sau tiến triển với EGFR TKIs thế hệ 1 và 2 ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ OSIMERTINIB SAU TIẾN TRIỂN VỚI EGFR TKIs THẾ HỆ 1 VÀ 2 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Phạm Trần Minh Châu1, Nguyễn Tuấn Khôi2TÓM TẮT 26 trung bình và nhiều. (4) 02 trường hợp (7,7%) có Mục tiêu: tác dụng phụ nghiêm trọng làm gián đoạn điều trị (1) Xác định thời gian điều trị osimertinib và giảm liều. Không ghi nhận ngừng điều trị(Time on Treatment – ToT) ở bệnh nhân (BN) hoặc tử vong liên quan đến tác dụng phụ.ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) sau Kết luận: Osimertinib có tác dụng tốt trongtiến triển với EGFR TKIs thế hệ 1, 2 tại Bệnh điều trị UTPKTBN tiến triển kháng TKIs thế hệviện Ung Bướu (BVUB) TP. HCM. 1-2, giúp kéo dài thời gian điều trị và cải thiện (2) Xác định tỷ lệ đáp ứng khách quan chất lượng cuộc sống.(ORR), độ sâu đáp ứng (DpR), tỷ lệ kiểm soát Từ khóa: Osimertinib, tiến triển với EGFRbệnh (DCR) của osimertinib. TKIs thế hệ 1/2, UTPKTBN. (3) Đánh giá sự cải thiện các triệu chứng liênquan đến bệnh. SUMMARY (4) Đánh giá các tác dụng phụ ảnh hưởng đến REAL-WORLD DATA ONđiều trị. OSIMERTINIB IN VIETNAMESE Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả PATIENTS WITH PRETREATED,loạt ca. EGFR T790M MUTATION POSITIVE, Đối tượng: BN UTPKTBN tại BVUB TP. ADVANCED NON-SMALL CELL LUNGHCM từ 01/01/2018 đến 30/06/2021 điều trị CANCER: A SINGLE-CENTERosimertinib sau tiến triển với EGFR TKIs thế hệ RETROSPECTIVE STUDY1 và 2. Objective: Kết quả: (1) ToT osimertinib bước 2: 9,0 (1) Time on Treatment (ToT) of osimertinibtháng. (2) Trong 12 trường hợp đánh giá được in non-small cell lung cancer patients afterđáp ứng: ORR= 50%, DCR= 100%. Tỉ lệ giảm disease progression with EGFR TKIs.khối bướu tối đa trung bình: 31,2%. (3) Đáp ứng (2) Overall objective response rate (ORR),chủ quan: hầu hết BN giảm triệu chứng ở mức độ Depth of Response (DpR), Disease control rate (DCR) of osimertinib. (3) Changes in disease-related symptoms.1 Bác sĩ Khoa Nội phụ khoa, phổi – Bệnh viện (4) Adverse events of grade 3 or higher.Ung Bướu TP. HCM Methods: A retrospective descriptive study2 Trưởng Khoa Nội phụ khoa, phổi – Bệnh viện of 26 patients with stage IIIB-IV NSCLC treatedUng Bướu TP. HCM with osimertinib after first-line EGFR-TKI.Chịu trách nhiệm chính: Phạm Trần Minh Châu Results: (1) ToT of osimertinib was 10,9Email: ptrminhchau@gmail.com months (median ToT: 9,0 months). (2) TumorNgày nhận bài: 12/9/2023 response (within 12 cases): ORR was 50%, DCRNgày phản biện: 15/9/2023 was 100%, DpR was 31,2%. (3) Reduce disease-Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 225 HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26related symptoms in most cases. (4) Adverse II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUevents of grade 3 or higher was 7,7%. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Conclusion: Osimertinib was an effective Gồm 26 BN được chẩn đoán xác địnhregimen for NSCLC after first-line EGFR-TKI. UTPKTBN tại BVUB TP. HCM từThe toxicities were acceptable. Keywords: Non-small cell lung cancer, 01/01/2018 đến 30/06/2021 thỏa các tiêuosimertinib, after first-line EGFR-TKI. chuẩn sau: 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh:I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Giai đoạn tiến xa, di căn, tái phát (IIIB - Ung thư phổi là ung thư có tần suất mắc IV).bệnh và tử suất hàng đầu thế giới[15]. Ung thư - Có đột biến EGFR (+), T790M (+).phổi được chia làm hai nhóm chính gồm ung - Điều trị với osimertinib sau tiến triểnthư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp ứng điều trị Osimertinib sau tiến triển với EGFR TKIs thế hệ 1 và 2 ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ OSIMERTINIB SAU TIẾN TRIỂN VỚI EGFR TKIs THẾ HỆ 1 VÀ 2 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Phạm Trần Minh Châu1, Nguyễn Tuấn Khôi2TÓM TẮT 26 trung bình và nhiều. (4) 02 trường hợp (7,7%) có Mục tiêu: tác dụng phụ nghiêm trọng làm gián đoạn điều trị (1) Xác định thời gian điều trị osimertinib và giảm liều. Không ghi nhận ngừng điều trị(Time on Treatment – ToT) ở bệnh nhân (BN) hoặc tử vong liên quan đến tác dụng phụ.ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) sau Kết luận: Osimertinib có tác dụng tốt trongtiến triển với EGFR TKIs thế hệ 1, 2 tại Bệnh điều trị UTPKTBN tiến triển kháng TKIs thế hệviện Ung Bướu (BVUB) TP. HCM. 1-2, giúp kéo dài thời gian điều trị và cải thiện (2) Xác định tỷ lệ đáp ứng khách quan chất lượng cuộc sống.(ORR), độ sâu đáp ứng (DpR), tỷ lệ kiểm soát Từ khóa: Osimertinib, tiến triển với EGFRbệnh (DCR) của osimertinib. TKIs thế hệ 1/2, UTPKTBN. (3) Đánh giá sự cải thiện các triệu chứng liênquan đến bệnh. SUMMARY (4) Đánh giá các tác dụng phụ ảnh hưởng đến REAL-WORLD DATA ONđiều trị. OSIMERTINIB IN VIETNAMESE Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả PATIENTS WITH PRETREATED,loạt ca. EGFR T790M MUTATION POSITIVE, Đối tượng: BN UTPKTBN tại BVUB TP. ADVANCED NON-SMALL CELL LUNGHCM từ 01/01/2018 đến 30/06/2021 điều trị CANCER: A SINGLE-CENTERosimertinib sau tiến triển với EGFR TKIs thế hệ RETROSPECTIVE STUDY1 và 2. Objective: Kết quả: (1) ToT osimertinib bước 2: 9,0 (1) Time on Treatment (ToT) of osimertinibtháng. (2) Trong 12 trường hợp đánh giá được in non-small cell lung cancer patients afterđáp ứng: ORR= 50%, DCR= 100%. Tỉ lệ giảm disease progression with EGFR TKIs.khối bướu tối đa trung bình: 31,2%. (3) Đáp ứng (2) Overall objective response rate (ORR),chủ quan: hầu hết BN giảm triệu chứng ở mức độ Depth of Response (DpR), Disease control rate (DCR) of osimertinib. (3) Changes in disease-related symptoms.1 Bác sĩ Khoa Nội phụ khoa, phổi – Bệnh viện (4) Adverse events of grade 3 or higher.Ung Bướu TP. HCM Methods: A retrospective descriptive study2 Trưởng Khoa Nội phụ khoa, phổi – Bệnh viện of 26 patients with stage IIIB-IV NSCLC treatedUng Bướu TP. HCM with osimertinib after first-line EGFR-TKI.Chịu trách nhiệm chính: Phạm Trần Minh Châu Results: (1) ToT of osimertinib was 10,9Email: ptrminhchau@gmail.com months (median ToT: 9,0 months). (2) TumorNgày nhận bài: 12/9/2023 response (within 12 cases): ORR was 50%, DCRNgày phản biện: 15/9/2023 was 100%, DpR was 31,2%. (3) Reduce disease-Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 225 HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26related symptoms in most cases. (4) Adverse II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUevents of grade 3 or higher was 7,7%. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Conclusion: Osimertinib was an effective Gồm 26 BN được chẩn đoán xác địnhregimen for NSCLC after first-line EGFR-TKI. UTPKTBN tại BVUB TP. HCM từThe toxicities were acceptable. Keywords: Non-small cell lung cancer, 01/01/2018 đến 30/06/2021 thỏa các tiêuosimertinib, after first-line EGFR-TKI. chuẩn sau: 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh:I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Giai đoạn tiến xa, di căn, tái phát (IIIB - Ung thư phổi là ung thư có tần suất mắc IV).bệnh và tử suất hàng đầu thế giới[15]. Ung thư - Có đột biến EGFR (+), T790M (+).phổi được chia làm hai nhóm chính gồm ung - Điều trị với osimertinib sau tiến triểnthư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điều trị Osimertinib Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Đột biến EGFR TKI thế hệ 3Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
9 trang 193 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
13 trang 179 0 0