Đặt catheter tĩnh mạch cảnh hầm có Cuff dùng cho chạy thận nhân tạo: Chỉ định và hiệu quả
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 475.68 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Catheter tĩnh mạch cảnh hầm có cuff (Cuff Tunneled Carotid Venous Catheter - CTCC) là đường lấy máu tạm thời dùng trong chạy thận nhân tạo (CTNT). Bài viết trình bày đánh giá chỉ định và hiệu quả của kỹ thuật đặt CTCC để CTNT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặt catheter tĩnh mạch cảnh hầm có Cuff dùng cho chạy thận nhân tạo: Chỉ định và hiệu quả HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH CẢNH HẦM CÓ CUFF DÙNG CHO CHẠY THẬN NHÂN TẠO: CHỈ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ Nguyễn Công Bình1, Trần Thị Bích Hương2TÓM TẮT 20 chứng chảy máu sau đặt, với 50% BN chảy máu Mở đầu: Catheter tĩnh mạch cảnh hầm có kéo dài trong 2 ngày. Có (85/115, 73,91%) BNcuff (Cuff Tunneled Carotid Venous Catheter - được CTNT 24h sau đặt với tốc độ rút máu 238,2CTCC) là đường lấy máu tạm thời dùng trong ± 19,3 ml/ph, thể tích siêu lọc 1,13 ± 0,87 L/1 lầnchạy thận nhân tạo (CTNT) CTNT. Sau xuất viện, qua liên hệ điện thoại với Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá chỉ định và 91/115 (79,13%) BN, chúng tôi ghi nhận 23/91hiệu quả của kỹ thuật đặt CTCC để CTNT. (25,27%) có biến chứng. Không BN chảy máu Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mới, 1 BN chảy máu tái phát, còn lại chủ yếu làThiết kế cắt ngang tiền cứu kèm theo dõi dọc theo dõi nhiễm trùng catheter (10/23).bệnh nhân (BN) trên 18 tuổi được đặt CTCC tại Kết luận: Đặt catheter tĩnh mạch cảnh hầmkhoa Nội Thận và khoa Thận Nhân Tạo, Bệnh có cuff có tỷ lệ thành công cao, ít biến chứng vàViện Chợ Rẫy từ tháng 02/2022 đến tháng đạt hiệu quả chạy thận nhân tạo.8/2022. Từ khóa: Bệnh thận mạn giai đoạn cuối, Kết quả: Có 115 BN được đặt CTCC để catheter tĩnh mạch cảnh hầm có cuff.CTNT (57 nam và 58 nữ). Về chỉ định: (1)53/115 BN (46%) suy thận mạn giai đoạn cuối đã SUMMARYcó đường dò động tĩnh mạch (arteriovenous CUFF TUNNELED CAROTID VENOUSfistulas-AVF) nhưng 5 BN AVF chưa trưởng CATHETER INSERTION FORthành, 48 AVF có biến chứng, (2) 62 BN chưa có HEMODIALYSIS PATIENTS:AVF với 40 BN chưa khởi đầu CTNT, 6 BN lọc INDICATIONS AND EFFECTIVENESSmàng bụng chuyển sang CTNT, và 16 BN CTNT Introduction: CTCC is a temporary vasculardưới 3 tháng chủ yếu qua catheter tĩnh mạch đùi. access used in hemodialysis (HD). Objective:Tỷ lệ thành công của kỹ thuật đặt CTCC là Investigate indications and effectiveness of114/115 (99,13%), 1 BN cần chỉnh sửa để đạt lưu CTCC insertion technique.lượng lọc máu. Có 8/115 (6,9%) BN có biến Methods: Prospective longitudinal descriptive study design conducted a survey of 115 patients from 18-year-old with end-stage1 Bệnh viện Quân Y 175 renal disease (ESRD) who were indicated for2 Bộ Môn Nội, Đại học Y Dược TP.HCM, Khoa CTCC insertion at the Nephrology DepartmentThận, Bệnh viện Chợ Rẫy and Hemodialysis Department, Cho Ray HospitalChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Bình from February 2022 to August 2022.ĐT: 0934843757 Results: There are 115 patients withEmail: dr.ncb1386@gmail.com indicated for CTCC insertion for hemodialysisNgày nhận bài: 30/01/2024 (HD) (57 men and 58 women). RegardingNgày phản biện khoa học: 29/03/2024 indications: (1) 53/115 patients (46%) had AVF,Ngày duyệt bài: 05/04/2024158 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024but 5 patients had immature AVFs, 48 AVFs had là catheter. Trong khi tỷ lệ khởi đầu CTNTcomplications (2) 62 patients did not have AVFs bằng AVF chiếm 67-91% tại các nước nhưwith 40 patients who had not started HD, 6 Nhật, Ý, Đức, Pháp,Tây Ban Nha, Anh, Úcpatients with peritoneal dialysis switched to HD, và New Zealand. Trên thế giới đã có nhiềuand 16 patients who followed HD for less than 3 nghiên cứu về CTCC để CTNT. Theo Poinenmonths mainly use femoral catheters. The K và cộng sự (CS) khi theo dõi trên 1000 BNsuccess rate of the technique was 114/115 tại 5 trung tâm CTNT tại Canada, tỷ lệ biến(99.13%). 1 patient needed revision to achieve chứng gặp liên quan đến CTCC là 30% trongblood flow rate. There were 8/115 (6.9%) năm 01 và 38% trong năm thứ 02. Ở Việtpatients with bleeding complications after CTCCinsertion, with 50% of patients bleeding lasting Nam hiện nay CTCC đã được triển khai hơnfor 2 days. Most patients (85/115, 73.91%) 15 năm nay tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Chúnginitiated HD using CTCC 24 hou ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặt catheter tĩnh mạch cảnh hầm có Cuff dùng cho chạy thận nhân tạo: Chỉ định và hiệu quả HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH CẢNH HẦM CÓ CUFF DÙNG CHO CHẠY THẬN NHÂN TẠO: CHỈ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ Nguyễn Công Bình1, Trần Thị Bích Hương2TÓM TẮT 20 chứng chảy máu sau đặt, với 50% BN chảy máu Mở đầu: Catheter tĩnh mạch cảnh hầm có kéo dài trong 2 ngày. Có (85/115, 73,91%) BNcuff (Cuff Tunneled Carotid Venous Catheter - được CTNT 24h sau đặt với tốc độ rút máu 238,2CTCC) là đường lấy máu tạm thời dùng trong ± 19,3 ml/ph, thể tích siêu lọc 1,13 ± 0,87 L/1 lầnchạy thận nhân tạo (CTNT) CTNT. Sau xuất viện, qua liên hệ điện thoại với Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá chỉ định và 91/115 (79,13%) BN, chúng tôi ghi nhận 23/91hiệu quả của kỹ thuật đặt CTCC để CTNT. (25,27%) có biến chứng. Không BN chảy máu Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mới, 1 BN chảy máu tái phát, còn lại chủ yếu làThiết kế cắt ngang tiền cứu kèm theo dõi dọc theo dõi nhiễm trùng catheter (10/23).bệnh nhân (BN) trên 18 tuổi được đặt CTCC tại Kết luận: Đặt catheter tĩnh mạch cảnh hầmkhoa Nội Thận và khoa Thận Nhân Tạo, Bệnh có cuff có tỷ lệ thành công cao, ít biến chứng vàViện Chợ Rẫy từ tháng 02/2022 đến tháng đạt hiệu quả chạy thận nhân tạo.8/2022. Từ khóa: Bệnh thận mạn giai đoạn cuối, Kết quả: Có 115 BN được đặt CTCC để catheter tĩnh mạch cảnh hầm có cuff.CTNT (57 nam và 58 nữ). Về chỉ định: (1)53/115 BN (46%) suy thận mạn giai đoạn cuối đã SUMMARYcó đường dò động tĩnh mạch (arteriovenous CUFF TUNNELED CAROTID VENOUSfistulas-AVF) nhưng 5 BN AVF chưa trưởng CATHETER INSERTION FORthành, 48 AVF có biến chứng, (2) 62 BN chưa có HEMODIALYSIS PATIENTS:AVF với 40 BN chưa khởi đầu CTNT, 6 BN lọc INDICATIONS AND EFFECTIVENESSmàng bụng chuyển sang CTNT, và 16 BN CTNT Introduction: CTCC is a temporary vasculardưới 3 tháng chủ yếu qua catheter tĩnh mạch đùi. access used in hemodialysis (HD). Objective:Tỷ lệ thành công của kỹ thuật đặt CTCC là Investigate indications and effectiveness of114/115 (99,13%), 1 BN cần chỉnh sửa để đạt lưu CTCC insertion technique.lượng lọc máu. Có 8/115 (6,9%) BN có biến Methods: Prospective longitudinal descriptive study design conducted a survey of 115 patients from 18-year-old with end-stage1 Bệnh viện Quân Y 175 renal disease (ESRD) who were indicated for2 Bộ Môn Nội, Đại học Y Dược TP.HCM, Khoa CTCC insertion at the Nephrology DepartmentThận, Bệnh viện Chợ Rẫy and Hemodialysis Department, Cho Ray HospitalChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Bình from February 2022 to August 2022.ĐT: 0934843757 Results: There are 115 patients withEmail: dr.ncb1386@gmail.com indicated for CTCC insertion for hemodialysisNgày nhận bài: 30/01/2024 (HD) (57 men and 58 women). RegardingNgày phản biện khoa học: 29/03/2024 indications: (1) 53/115 patients (46%) had AVF,Ngày duyệt bài: 05/04/2024158 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024but 5 patients had immature AVFs, 48 AVFs had là catheter. Trong khi tỷ lệ khởi đầu CTNTcomplications (2) 62 patients did not have AVFs bằng AVF chiếm 67-91% tại các nước nhưwith 40 patients who had not started HD, 6 Nhật, Ý, Đức, Pháp,Tây Ban Nha, Anh, Úcpatients with peritoneal dialysis switched to HD, và New Zealand. Trên thế giới đã có nhiềuand 16 patients who followed HD for less than 3 nghiên cứu về CTCC để CTNT. Theo Poinenmonths mainly use femoral catheters. The K và cộng sự (CS) khi theo dõi trên 1000 BNsuccess rate of the technique was 114/115 tại 5 trung tâm CTNT tại Canada, tỷ lệ biến(99.13%). 1 patient needed revision to achieve chứng gặp liên quan đến CTCC là 30% trongblood flow rate. There were 8/115 (6.9%) năm 01 và 38% trong năm thứ 02. Ở Việtpatients with bleeding complications after CTCCinsertion, with 50% of patients bleeding lasting Nam hiện nay CTCC đã được triển khai hơnfor 2 days. Most patients (85/115, 73.91%) 15 năm nay tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Chúnginitiated HD using CTCC 24 hou ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh thận mạn giai đoạn cuối Catheter tĩnh mạch cảnh hầm có cuff Chạy thận nhân tạo Catheter tĩnh mạch đùiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0