Đặt nội khí quản khó
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.24 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hội Hồi sức các nước nói tiếng Pháp, câu lạc bộ Tai-Mũi-Họng, Câu lạc bộ Gây mê sản khoa, Hội GMHS nhi Pháp, Cấp cứu ngoại viện Pháp, Hội Y học cấp cứu Pháp Hội nghị các chuyên gia của Hội GMHS Pháp 2006• Chủ tịch : Anne-Marie Cros (Bordeaux)• Các chuyên gia : Bruno Bally (Grenoble), Jean-Louis Bourgain (Villejuif), Jean Chastre (Paris), Xavier Combes (Créteil), Pierre Diemunsch (Strasbourg), Marc Fischler (Suresnes), Daniel Francon (Marseille), Yann Hervé (Bordeaux), Samir Jaber Annick Legras (Tours), François Lenfant (Montpellier), OllivierLaccourreye (Dijon), Bruno Marciniak (Paris), Olivier Langeron (Lille), Gilles Orliaguet (Paris), Didier Pean...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặt nội khí quản khó Đặt nội khí quản khóHội Hồi sức các nước nói tiếng Pháp, câu lạc bộ Tai-Mũi-Họng, Câu lạc bộ Gâymê sản khoa, Hội GMHS nhi Pháp, Cấp cứu ngoại viện Pháp, Hội Y học cấp cứuPhápHội nghị các chuyên gia của Hội GMHS Pháp 2006• Chủ tịch : Anne-Marie Cros (Bordeaux)• Các chuyên gia : Bruno Bally (Grenoble), Jean-Louis Bourgain (Villejuif), JeanChastre (Paris), Xavier Combes (Créteil), Pierre Diemunsch (Strasbourg), MarcFischler (Suresnes), Daniel Francon (Marseille), Yann Hervé (Bordeaux), SamirJaber Annick Legras (Tours), François Lenfant (Montpellier), OllivierLaccourreye (Dijon), Bruno Marciniak (Paris), Olivier Langeron (Lille), GillesOrliaguet (Paris), Didier Pean (Nantes), Patrick Ravussin (Sion), Martine Richard(Grenoble), François Sztark (Bordeaux).Lực khuyến cáoCác chữ trong ngoặc đơn là mức độ khuyến cáo đạt được từ phân tích y văn.• Grade A : 2 nghiên cứu (hoặc hơn…) có mức độ I• Grade B : 1 nghiên cứu mức độ I• Grade C : nghiên cứu (một hoặc nhiều) mức độ II• Grade D : một nghiên cứu (hoặc hơn…) mức độ III• Grade E : các nghiên cứu mức độ IV hoặc VCâu hỏi 1 : Các yếu tố tiên lượng của đặt NKQ khó và thông khí qua maskkhó ?Định nghĩa :Đặt NKQ khó nếu > 2 lần dùng đèn soi thanh quản và/hoặc dùng kỹ thuật thay thếkhác sau khi đã đặt tư thế đầu tối ưu, có hoặc không ấn vào thanh quản từ bênngoài.Thông khí qua mask khó : 1) nếu ngực không thể phồng lên đủ hoặc thể tích lưuthông không cao hơn khoảng chết (3 ml/kg), không xác định được đường biểudiễn EtCO2, không giữ được SpO2 > 92 % ; 2) nếu nhiều lần cần dùng oxy nhanh(flush), gọi thêm người khác; 3) nếu áp lực bóp vào > 25 cmH2O.Phát hiện đặt NKQ khó và thông khí qua mask khó phải được thực hiện hệ thốngvà ghi chép rõ mỗi khi dự kiến đặt NKQ hoặc có khả năng đặt NKQ (khám gâymê, bệnh nhân vào phòng hồi sức).Trong tình huống cấp cứu, phát hiện khó hơn nhưng cần làm mỗi khi có thể được.Các tiêu chuẩn dự kiến :Các tiêu chuẩn dự kiến khó thông khí qua mask :Trên 55 tuổi, chỉ số khối cơ thể (BMI) > 26 kg/m2, rụng hết răng, lẹm cằm, haythở ngáy và nhiều râu (grade C). Có 2 trong các yếu tố này là dự kiến đặt NKQkhó. Nguy cơ đặt NKQ khó tăng gâp 4 lần ở bệnh nhân khó thông khí qua mask(grade D).Các tiêu chuẩn dự kiến không thể thông khí được :Khoảng cách cằm giáp < 6 cm và thở ngáy là các tiêu chuẩn dự kiến không thểthông khí được (grade C).Các tiêu chuẩn dự kiến đặt NKQ khó :Nên tìm các tiêu chuẩn sau dự kiến đặt NKQ khó: tiền sử đặt NKQ khó,Mallampati > 2, khoảng cách cằm giáp < 6 cm và há miệng < 35 mm (grade C).Cũng nên tìm khả năng di động xương hàm dưới (test cắn môi), di động cột sốngcổ (góc tạo thành khi ngửa đầu tối đa và khi gập cổ tối đa > 90°) (grade E).Một số tình huống lâm sàng làm tăng nguy cơ đặt NKQ khó : BMI > 35 kg/m2,hội chứng ngừng thở do tắc đường thở khi ngủ với vòng cổ > 45,6 cm, bệnh lý cổ-mặt (grade D) và tình trạng tiền sản giật (grade E).Phân loại Mallampati chưa được công nhận ở trẻ em (grade E). Các tiêu chuẩn dựkiến đặt NKQ khó là biến dạng mặt, khoảng cách cằm-giáp < 15 mm ở trẻ sơ sinh,25 mm ở trẻ nhũ nhi và < 35 mm ở trẻ nhỏ < 10 tuổi, há miệng < 3 khoát ngón taytrẻ em và thở ngáy ban đêm dù có hay không có hội chứng ngừng thở do tắcđường thở khi ngủ (grade E).Các tiêu chuẩn dự kiến đặt NKQ khó trong bối cảnh cấp cứu :Phải tìm kiếm các tiêu chuẩn được khuyến cáo khi có thể nhưng không phù hợptrong hoàn cảnh cấp cứu. Phải cảnh giác tr ước một số tình huống sau : chấnthương cổ-mặt (chấn thương cột sống, chấn thương mặt), bệnh lý tai-mũi-họng(cổ-mặt hoặc miệng-họng-thanh quản) và bỏng mặt (grade E).Câu hỏi 2: Giảm bão hoà oxy máu động mạch và duy trì cung cấp oxy trongkhi đặt NKQ ?Mọi bệnh nhân cần được cho thở oxy trước, nhất là khi dự kiến đặt NKQ khó hoặcthông khí qua mask khó (grade C) và khi bệnh nhân có nguy cơ giảm bão hoà oxytrong khi đặt NKQ. Các yếu tố nguy cơ giảm bão hoà oxy trong khi đặt NKQ là :đặt NKQ cấp cứu với khỏi mê nhanh, dự kiến khó thông khí qua mask, dự kiếnkhó đặt NKQ, béo phì và sản phụ, trẻ nhũ nhi và trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ ASA 3 hoặc4, trẻ nhỏ thở ngày và trẻ nhỏ có nhiễm trùng đường hô hấp trên. Người già vàngười có bệnh phế quản mạn tính cũng có nguy cơ giảm bão hoà oxy máu (gradeD).Người béo phì, sản phụ, trẻ sơ sinh, trẻ em bị nhiễm trùng đường hô hấp trên vàngười suy hô hấp có thể giảm bão hoà oxy máu mặc dù cho thở oxy đùng cáchtrước đó (grade A).Ở ngừoi béo phì, trẻ em, sản phụ, do giảm dung tích cặn chức năng, quá trình khửnitơ nhanh hơn nhưng thời gian chịu được ngừng thở ngắn hơn (grade B).Phải thực hiện nghiệm pháp thở oxy trước bằng mask kín, lưu lượng khí đủ vàbóng bóp cỡ thích hợp (grade D). Khuyến cao nên theo dõi FeO2 khi gâymêanesthésie, cũng như monitoring SpO2 (grade E).Nên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặt nội khí quản khó Đặt nội khí quản khóHội Hồi sức các nước nói tiếng Pháp, câu lạc bộ Tai-Mũi-Họng, Câu lạc bộ Gâymê sản khoa, Hội GMHS nhi Pháp, Cấp cứu ngoại viện Pháp, Hội Y học cấp cứuPhápHội nghị các chuyên gia của Hội GMHS Pháp 2006• Chủ tịch : Anne-Marie Cros (Bordeaux)• Các chuyên gia : Bruno Bally (Grenoble), Jean-Louis Bourgain (Villejuif), JeanChastre (Paris), Xavier Combes (Créteil), Pierre Diemunsch (Strasbourg), MarcFischler (Suresnes), Daniel Francon (Marseille), Yann Hervé (Bordeaux), SamirJaber Annick Legras (Tours), François Lenfant (Montpellier), OllivierLaccourreye (Dijon), Bruno Marciniak (Paris), Olivier Langeron (Lille), GillesOrliaguet (Paris), Didier Pean (Nantes), Patrick Ravussin (Sion), Martine Richard(Grenoble), François Sztark (Bordeaux).Lực khuyến cáoCác chữ trong ngoặc đơn là mức độ khuyến cáo đạt được từ phân tích y văn.• Grade A : 2 nghiên cứu (hoặc hơn…) có mức độ I• Grade B : 1 nghiên cứu mức độ I• Grade C : nghiên cứu (một hoặc nhiều) mức độ II• Grade D : một nghiên cứu (hoặc hơn…) mức độ III• Grade E : các nghiên cứu mức độ IV hoặc VCâu hỏi 1 : Các yếu tố tiên lượng của đặt NKQ khó và thông khí qua maskkhó ?Định nghĩa :Đặt NKQ khó nếu > 2 lần dùng đèn soi thanh quản và/hoặc dùng kỹ thuật thay thếkhác sau khi đã đặt tư thế đầu tối ưu, có hoặc không ấn vào thanh quản từ bênngoài.Thông khí qua mask khó : 1) nếu ngực không thể phồng lên đủ hoặc thể tích lưuthông không cao hơn khoảng chết (3 ml/kg), không xác định được đường biểudiễn EtCO2, không giữ được SpO2 > 92 % ; 2) nếu nhiều lần cần dùng oxy nhanh(flush), gọi thêm người khác; 3) nếu áp lực bóp vào > 25 cmH2O.Phát hiện đặt NKQ khó và thông khí qua mask khó phải được thực hiện hệ thốngvà ghi chép rõ mỗi khi dự kiến đặt NKQ hoặc có khả năng đặt NKQ (khám gâymê, bệnh nhân vào phòng hồi sức).Trong tình huống cấp cứu, phát hiện khó hơn nhưng cần làm mỗi khi có thể được.Các tiêu chuẩn dự kiến :Các tiêu chuẩn dự kiến khó thông khí qua mask :Trên 55 tuổi, chỉ số khối cơ thể (BMI) > 26 kg/m2, rụng hết răng, lẹm cằm, haythở ngáy và nhiều râu (grade C). Có 2 trong các yếu tố này là dự kiến đặt NKQkhó. Nguy cơ đặt NKQ khó tăng gâp 4 lần ở bệnh nhân khó thông khí qua mask(grade D).Các tiêu chuẩn dự kiến không thể thông khí được :Khoảng cách cằm giáp < 6 cm và thở ngáy là các tiêu chuẩn dự kiến không thểthông khí được (grade C).Các tiêu chuẩn dự kiến đặt NKQ khó :Nên tìm các tiêu chuẩn sau dự kiến đặt NKQ khó: tiền sử đặt NKQ khó,Mallampati > 2, khoảng cách cằm giáp < 6 cm và há miệng < 35 mm (grade C).Cũng nên tìm khả năng di động xương hàm dưới (test cắn môi), di động cột sốngcổ (góc tạo thành khi ngửa đầu tối đa và khi gập cổ tối đa > 90°) (grade E).Một số tình huống lâm sàng làm tăng nguy cơ đặt NKQ khó : BMI > 35 kg/m2,hội chứng ngừng thở do tắc đường thở khi ngủ với vòng cổ > 45,6 cm, bệnh lý cổ-mặt (grade D) và tình trạng tiền sản giật (grade E).Phân loại Mallampati chưa được công nhận ở trẻ em (grade E). Các tiêu chuẩn dựkiến đặt NKQ khó là biến dạng mặt, khoảng cách cằm-giáp < 15 mm ở trẻ sơ sinh,25 mm ở trẻ nhũ nhi và < 35 mm ở trẻ nhỏ < 10 tuổi, há miệng < 3 khoát ngón taytrẻ em và thở ngáy ban đêm dù có hay không có hội chứng ngừng thở do tắcđường thở khi ngủ (grade E).Các tiêu chuẩn dự kiến đặt NKQ khó trong bối cảnh cấp cứu :Phải tìm kiếm các tiêu chuẩn được khuyến cáo khi có thể nhưng không phù hợptrong hoàn cảnh cấp cứu. Phải cảnh giác tr ước một số tình huống sau : chấnthương cổ-mặt (chấn thương cột sống, chấn thương mặt), bệnh lý tai-mũi-họng(cổ-mặt hoặc miệng-họng-thanh quản) và bỏng mặt (grade E).Câu hỏi 2: Giảm bão hoà oxy máu động mạch và duy trì cung cấp oxy trongkhi đặt NKQ ?Mọi bệnh nhân cần được cho thở oxy trước, nhất là khi dự kiến đặt NKQ khó hoặcthông khí qua mask khó (grade C) và khi bệnh nhân có nguy cơ giảm bão hoà oxytrong khi đặt NKQ. Các yếu tố nguy cơ giảm bão hoà oxy trong khi đặt NKQ là :đặt NKQ cấp cứu với khỏi mê nhanh, dự kiến khó thông khí qua mask, dự kiếnkhó đặt NKQ, béo phì và sản phụ, trẻ nhũ nhi và trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ ASA 3 hoặc4, trẻ nhỏ thở ngày và trẻ nhỏ có nhiễm trùng đường hô hấp trên. Người già vàngười có bệnh phế quản mạn tính cũng có nguy cơ giảm bão hoà oxy máu (gradeD).Người béo phì, sản phụ, trẻ sơ sinh, trẻ em bị nhiễm trùng đường hô hấp trên vàngười suy hô hấp có thể giảm bão hoà oxy máu mặc dù cho thở oxy đùng cáchtrước đó (grade A).Ở ngừoi béo phì, trẻ em, sản phụ, do giảm dung tích cặn chức năng, quá trình khửnitơ nhanh hơn nhưng thời gian chịu được ngừng thở ngắn hơn (grade B).Phải thực hiện nghiệm pháp thở oxy trước bằng mask kín, lưu lượng khí đủ vàbóng bóp cỡ thích hợp (grade D). Khuyến cao nên theo dõi FeO2 khi gâymêanesthésie, cũng như monitoring SpO2 (grade E).Nên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 163 0 0 -
38 trang 162 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 120 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0