Danh mục

Dạy AutoCAD

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 360.19 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cấu trúc màn hình Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góc trái màn hình( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :GRID, SNAP, ORTHO, OSNAP, MODEL, TILE Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc) Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình Toolbar : thanh công cụ ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạy AutoCAD Bài 1 1.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD tên màn hình hoặc vào program/ AutoCAD 2.Cấu trúc màn hình Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góc trái màn hình( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :GRID, SNAP, ORTHO, OSNAP, MODEL, TILE Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc) Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình Toolbar : thanh công cụ . 3.Các lệnh về màn hình: -Đổi màu màn hình: tool/preferences/ display-color -Thay đổi độ dài sợi tóc con chạy: : tool/preferences/pointer - cursor size -Bật tắt tọa độ con chạy -F6 -Bật tắt thanh công cụ: View/ toolbar -Shift + phải chuột : gọi trình đơn di động -Chuyển màn hình đồ họa sang màn hình văn bản : F 2 -Đối với AutoCAD 14 có các cách gọi lệnh: -Vào lệnh từ bàn phím: dòng command line -Gọi lệnh từ danh mục menu -Gọi lệnh từ thanh công cụ -Phải chuột hoặc nhấn phím up arrow (mũi tên hướng lên) để gọi lại lệnh vừa thực hiện -Nhấn phím esc để hủy bỏ lệnh đang thực hiện *Lưu ý : trong khi làm việc với auto CAD luôn phải để ý các dòng lệnh command line và trả lời đúng các câu hỏi của dòng lệnh.Các lệnh nằm trong dấu ngoặc < > là lệnh mặc định của autoCAD, ta chỉ cần enter để chấp nhận lệnh đó.(hoặc phải chuột ) 4.Các lệnh định dạng bản vẽ *Mở 1 bản vẽ mới: file/New hay command :New Hộp :create new drawing chọn start from serathch chọn metric từ mục select default settting Nhập OK để làm việc với hệ mét *Định giới hạn bản vẽ : -Format / drawing limits: On/off/ < lower left corner> enter ( chấp nhận toạ độ góc trái của trang giấy) < 12.0000,9.0000> nhập tọa độ góc phải của bản vẽ VD : bản vẽ A4 , tỷ lệ 1/100 đánh 29700, 21000 Sau khi định dạng xong , nhập lệnh Z enter dùng lựa chọn A enter để quan sát toàn bộ bản vẽ 1 5.Một số lệnh vẽ cơ bản : *Lệnh Line :vẽ đoạn thẳng bằng cách nhập đIểm đầu và cuối -Nhập lệnh : -Draw/line Biểu tượng command : L enter From point : Nhập tọa độ điểm đầu To point : nhập toạ độ đIểm tới ,tiếp tục nhập các đIểm tiếp đến khi enter hoặc phảI chuột để kết thúc lệnh. Muốn khép kín đa tuyến vẽ bằng lệnh line thành 1 đa giác ta nhập lệnh close(c enter ) U(undo) : hủy bỏ 1 đoạn thẳng vừa vẽ trước đó *Lệnh polygon : vẽ đa giác đều Draw/ polygon biểu tượng command :pol enter Number of sides : nhập số cạnh của đa giác Có 3 cách vẽ đa giác -Đa giác ngoại tiếp đường tròn (circumscribed about circle ) Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : C enter Radius of circle : nhập bán kính đường tròn nội tiếp -Đa giác nội tiếp đường tròn (Inscribed in circle) Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : I enter Radius of circle : nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp -Đa giác qua điểm đầu và cuối của 1 cạnh (edge) Edge / < Center of polygon > : e enter First end point of edge : nhập tọa độ điểm đầu của 1 cạnh đa giác Second end point of edge : nhập tọa độ điểm cuối của 1 cạnh đa giác *Lệnh rectange : vẽ hình chữ nhật bằng cách đưa tọa độ 2 điểm góc đối diện nhau của hình chữ nhật Draw /rectange biểu tượng command : rec enter Các lựa chọn của cách vẽ hình chữ nhật : Chamfer/elevation/fillet/thickness/width/ < first corner > -Chamfer : vát mép 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập khoảng cách từ góc Lệnh : c enter -Fillet: bo tròn 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập bán kính bo tròn Lệnh : f enter -Width: độ rộng cho nét vẽ hình chữ nhật Lệnh : w enter -Elevation /thickness: định cao độ và độ dày trong vẽ 3D Chú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn như trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhật khác không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trước bằng 0 *Lệnh circle :vẽ đường tròn Draw /circle biểu tượng command : c enter 2 Có 5 cách vẽ đường tròn -Tâm và bán kính ( center, radius) 3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn Diameter / < Radius > : nhập bán kính hay tọa độ 1 điểm trên đường tròn -Tâm và đường kính ( center, Diameter) 3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn Diameter / < Radius > : d enter -nhập đường kính -Đường tròn đi qua 3 điểm : 3P / 2P / TTR/ < center point > :3P enter First point :nhập điểm thứ nhất Second point:nhập điểm thứ hai Third point :nhập điểm thứ ba -Đường tròn đi qua 2 điểm đầu và cuối của đường kính 3P / 2P / TTR/ < center point > :2P enter First point on diameter :nhập điểm đầu của đường kính Second point on diameter :nhập điểm cuối của đường kính -Đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính R (TTR) 3P / 2P / TTR/ < center point > :TTR enter Enter tangent spec :chọn đối tượng thứ nhất đường tròn tiếp xúc Enter second tangent spec :chọn đối tượng thứ hai đường tròn tiếp xúc Radius: nhập bán kính 6.Truy bắt điểm bằng trình đơn di động: shift + phải chuột -END point : dùng để truy bắt điểm đầu hoặc cuối của :Line, spline, pline, mlin ...

Tài liệu được xem nhiều: