Danh mục

Dạy bài tập vật lí theo phương pháp LMAP

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 153.17 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Pha 1: Chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với li độ có dạng x= Acos(wt + j). Tìm quãng đường mà vật đi được từ thời điểm t = t1 đến thờiđiểm t = t2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạy bài tập vật lí theo phương pháp LMAP DẠY BÀI TẬP VẬT LÍ PHỔ THÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP “LAMAP” - MỘT PHƯƠNG PHÁP HIỆU QUẢ VỚI HÌNH THỨC THI TRẮC NGHIỆM. Lê Thị Phượng - Chu Văn Biên Khoa KHTN, Trường Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa 307, Lê Lai, Phường Đông Sơn, TP Thanh Hóa.1. Thiết kế hoạt động nhận thức khi dạy học sinh tìm quãng đường đi củavật dao động điều hòa. Pha 1: Chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với li độ có dạng x= Acos(ωt + ϕ). Tìm quãng đường mà vật đi được từ thời điểm t = t1 đến thờiđiểm t = t2. Pha 2 : Bất kể vật xuất phát từ đâu, quãng đường vật đi sau nửa chu kìluôn luôn là 2A ? Nếu vật xuất phát từ vị trí cân bằng (x(t1) = 0) hoặc từ vị trí biên(x(t1) = ± A) thì quãng đường vật đi sau một phần tư chu kì là A? Trong khoảngthời gian ∆ t (với 0 < ∆ t < 0,5T), quãng đi được tối đa Smax và tối thiểu Smin? Độlệch cực đại: ∆ S = (Smax - Smin)/2 ≈ 0,4A? t2 − t1 S= .2 A 0,5T Pha 3 : Quãng đường đi được ‘trung bình’: . Quãng đường điđược thỏa mãn: S − 0, 4 A < S < S + 0, 4 A . cứ Pha 4: Căn vào:  S è n gu yª n    ⇒ S = q.2 A t2 − t1 = q  S è b¸ n n gu yª n vµ x( t1 ) = 0 ∪ ± A 0,5T   q.2 A − 0, 4 A < S < q.2 A + 0, 4 A Pha 5: Tập hợp, cấu trúc kiến thức. Vận dụng giải các bài toán.4. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 1,25cos(2πt - π/12) (cm) (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 2,5 s kể từ lúc bắt đầu dao động làA. 7,9 cm. B. 22,5 cm. C. 7,5 cm. D. 12,5 cm. 2π  T = ω = 1( s ) HD :  q = t2 − t1 = 2 ,5 = 5  S = q.2 A = 10 A = 12,5( cm ) → S è n gu yª n  0,5T 0 ,5.1 5. Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục 0x (0 là vị trí cân bằng) có phương trình dao động x = 3.cos(3πt) (cm) (t tính bằng giây) thì đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm 3 s làA. 24 cm. B. 54 cm. C. 36 cm. D. 12 cm. 2π 2  T = ω = 3 ( s) HD :   q = t2 − t1 = 3 − 0 = 9  S = q.2 A = 18 A = 54cm → S è n gu yª n  0,5T 0,5.2 / 3 6. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 4cos(4πt - π/2) (cm). Trong 1,125 s đầu tiên vật đã đi được một quãng đường là:A. 32 cm. B. 36 cm. C. 48 cm. D. 24 cm. 2π  T = ω = 0,5( s ) HD :  t − t 1,125 − 0 q = 2 1 = = 4,5  S = q.2 A = 9 A = 36cm π → S è b¸ n n gu yª n  0,5T 0,5.0,5  n h ng x( t ) = 4cos  4π .0 − ÷ =0   2 17. Một con lắc lò xo dao động với phương trình: x = 4cos4πt cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được trong thời gian 2,875 (s) kể từ lúc t = 0 là:A. 16 cm. B. 32 cm. C. 64 cm. D. 92 cm. 2π  T = ω = 0,5( s ) HD :   q = t2 − t1 = 2,875 − 0 = 11,5 → S = q.2 A = 23 A = 92cm S è b¸ n ngu yª n n h ng x( t ) = 4cos4π .0 =0  0,5T 0,5.0,5  18. Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) có phương trình: x = 5.sin(2πt + π/6) cm (t đo bằng giây). Xác định quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 1 (s) đến thời điểm t = 13/6 (s).A. 32,5 cm B. 5 cm C. 22,5 cm D. 17,5 cm 2π  T = ω = 1( s )  HD :  70  q = t2 − t1 = 13 / 6 − 1 = 7 ⇒  S = q.2 A = 3 = 23,3cm ⇒ Ch än C   0,5T 0,5.1 3  ∆Amax = 0, 4 A = 2cm 9. Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 6cos(4 πt - π/3) cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = 8/3 (s) làA. 134,5 cm. B. 126 cm. C. 69 cm. D. 21 cm. 2π  T = ω = 0,5( s )   t −t 8/ 3−0HD :   64 64 S = 2 1 .2 A = .4 A = A = 6 = 128cm  ⇒ Ch än B 0,5T 0,5 3 3     ∆Amax = 0, 4 A = 2, 4cm 2. Thiết kế hoạt động nhận thức khi dạy học sinh tìm giá trị lớn nhất củađiện áp hiệu dụng trên cuộn cảm và trên tụ của mạch điện xoay chiềukhông phân nhánh có tần số thay đổi. Pha 1: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dâythuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp.Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều mà chỉ có tần số góc ωlà thay đổi được. Tìm ...

Tài liệu được xem nhiều: