Đề 004 HÓA HỌC
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 264.06 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1. Nhóm các phân tử, nguyên tử và ion có tổng số electron bằng nhau : A. Na, Al3+, CH4, H2S, NH3, Mg. B. Na+, Al3+, CH4, H2O, 2+ NH3, Mg C. Na, Al3+, CH4, H2S, NH3, HF D. Na, Al3+, SiH4, H2O, 2+ NH3, Mg Câu 2. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong 2 nguyên tử X, Y bằng 19. Phân tử hợp chất XxYy có tổng số proton bằng 70. Công thức phân tử hợp chất là A. Mg3N2 B. CaC2 C. Al4C3...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề 004 HÓA HỌC Đề 004 ĐỀ THI THỬ VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Môn thi: HÓA HỌC – Thời gian làm bài: 90 phútCâu 1. Nhóm các phân tử, nguyên tử và ion có tổng số electron bằng nhau : A. Na, Al3+, CH4, H2S, NH3, Mg. B. Na+, Al3+, CH4, H2O, 2+NH3, Mg C. Na, Al3+, CH4, H2S, NH3, HF D. Na, Al3+, SiH4, H2O, 2+NH3, MgCâu 2. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổngsố electron trong 2 nguyên tử X, Y bằng 19. Phân tử hợp chất XxYy có tổng số protonbằng 70. Công thức phân tử hợp chất là A. Mg3N2 B. CaC2 C. Al4C3 D. Na2OCâu 3. Phản ứng este hoá giữa rượu etylic và axit axetic ở nhiệt độ thí nghiệm có hằng sốcân bằng Kcb = 4. Thực hiện phản ứng este hoá 1 mol axit axetic và 2 mol rượu etylic ởnhiệt độ trên thì số mol este thu được là A. 0,155 mol B. 0,55 mol C. 0,645 mol D. 0,845 molCâu 4. Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khốilượng bằng (m – 4,8) g Nung X trong khí NH3 dư tới khối lượng không đổi được chất rắnY. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu,nặng hơn oxi. Giá trị của m (gam) và V (lít) là A. 19,2g và 1,12 lit B. 28,8g và 1,68 lit C. 24,0g và 1,68 lit D. 28,8g và1,12 litCâu 5. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi t ừ từ qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam Fe3O4.Sau khi dừng phản ứng, thu được chất rắn X và khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 18.Hoà tan X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). Khối lượng chấtrắn X và thể tích khí NO thu được là A. 21,6g và 2,24 lit B.20,0g và 3,36 lit C.20,8g và 2,8 lit D.21,6g và3,36 litCâu 6. Trộn 250 ml dung dịch gồm HCl và H2SO4 có pH = 2 vào 250 ml dung d ịchBa(OH)2 có pH = 13 thấy có 0,1165 gam kết tủa. Nồng độ mol của HCl và H2SO4 banđầu lần lượt là A. 0,003M và 0,002M B. 0,003M và 0,003M C. 0,006M và 0,002M D. 0,006M và 0,003MCâu 7. Một hỗn hợp gồm axit no đơn chức X và rượu no đơn chức Y có khối lượng phântử bằng nhau. Chia hỗn hợp ra 2 phần bằng nhau : Phần 1 tác dụng với Na dư thu được0,56 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 sinh ra 2,688 lít khí CO2. Công thức phân tử vàphần trăm khối lượng X, Y trong hỗn hợp là (thể tích khí đo ở đktc) A. HCOOH 60% ; C2H5OH 40% B. CH3COOH 60% ; C3H7OH 40% C. HCOOH 40% ; C2H5OH 60% D. CH3COOH 40% ; C3H7OH 60%Câu 8. Đun nóng hỗn hợp 3 rượu no đơn chức X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170oC chỉ thuđược 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Mặt khác, khi đun nóng hỗn hợp 2 trong 3 r ượutrên với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Tỉkhối hơi của hỗn hợp ete so với hiđro bằng 44. Biết Y, Z có cùng số nguyên tử C và Y làrượu bậc1. Công thức cấu tạo của X, Y, Z và % khối lượng của X trong hỗn hợp A. X: CH3CH2OH 43,39%; Y: CH3CH2CH2OH ; Z:CH3CHOHCH3 B. X: CH3CH2OH 33,39%; Y: CH3CH2CH2OH Z:CH3CHOHCH3 C. X: CH3CH2CH2OH 43,39%; Y: CH3CH2CH2CH2OH Z:CH3CH2CHOHCH3 D. X: CH3CH2CH2OH 33,39%; Y: CH3CH2CH2CH2OH Z:CH3CH2CHOHCH3Câu 9. Thể tích hơi của 6,84 gam hỗn hợp 2 chất X, Y là đồng đẳng kế tiếp nhau bằng thểtích của 3,2 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp trêncần dùng 6,045 lít O2 (đktc) thu được 7,92 gam CO2. Oxi hoá không hoàn toàn X hoặc Yđều thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương và đều có mạch cacbon không phânnhánh. Công thức cấu tạo của X, Y tương ứng là A. CH3OH và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH vàCH3CH2CH2OH C. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CH2CH2OH D. CH3CH2CH2CH2OH vàCH3CH2CH2CH2CH2OHCâu 10. Ở 109,2oC và 1 atm, thể tích của 1,08 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ cùng chức X,Y bằng 627,2 ml. Nếu cho 1,08 gam hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì có 336 ml khíthoát ra (đktc) ; còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp này thì thu được 896 mlkhí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử X, Y là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C2H4(OH)2 C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3 D. C3H7OH và C2H4(OH)2Câu 11. Hoá hơi 1,4 gam một anđehit X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,64gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn X (xt Ni, to )thu được rượu iso butylic. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2CH2CHO B. CH2=CHCH2CHO C. CH3CH(CH3)CHO D. CH2=C(CH3)CHOCâu 12. Hoà tan cùng một lượng oxit của kim loại M (có hoá trị không đổi) tro ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề 004 HÓA HỌC Đề 004 ĐỀ THI THỬ VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Môn thi: HÓA HỌC – Thời gian làm bài: 90 phútCâu 1. Nhóm các phân tử, nguyên tử và ion có tổng số electron bằng nhau : A. Na, Al3+, CH4, H2S, NH3, Mg. B. Na+, Al3+, CH4, H2O, 2+NH3, Mg C. Na, Al3+, CH4, H2S, NH3, HF D. Na, Al3+, SiH4, H2O, 2+NH3, MgCâu 2. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổngsố electron trong 2 nguyên tử X, Y bằng 19. Phân tử hợp chất XxYy có tổng số protonbằng 70. Công thức phân tử hợp chất là A. Mg3N2 B. CaC2 C. Al4C3 D. Na2OCâu 3. Phản ứng este hoá giữa rượu etylic và axit axetic ở nhiệt độ thí nghiệm có hằng sốcân bằng Kcb = 4. Thực hiện phản ứng este hoá 1 mol axit axetic và 2 mol rượu etylic ởnhiệt độ trên thì số mol este thu được là A. 0,155 mol B. 0,55 mol C. 0,645 mol D. 0,845 molCâu 4. Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khốilượng bằng (m – 4,8) g Nung X trong khí NH3 dư tới khối lượng không đổi được chất rắnY. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu,nặng hơn oxi. Giá trị của m (gam) và V (lít) là A. 19,2g và 1,12 lit B. 28,8g và 1,68 lit C. 24,0g và 1,68 lit D. 28,8g và1,12 litCâu 5. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi t ừ từ qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam Fe3O4.Sau khi dừng phản ứng, thu được chất rắn X và khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 18.Hoà tan X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). Khối lượng chấtrắn X và thể tích khí NO thu được là A. 21,6g và 2,24 lit B.20,0g và 3,36 lit C.20,8g và 2,8 lit D.21,6g và3,36 litCâu 6. Trộn 250 ml dung dịch gồm HCl và H2SO4 có pH = 2 vào 250 ml dung d ịchBa(OH)2 có pH = 13 thấy có 0,1165 gam kết tủa. Nồng độ mol của HCl và H2SO4 banđầu lần lượt là A. 0,003M và 0,002M B. 0,003M và 0,003M C. 0,006M và 0,002M D. 0,006M và 0,003MCâu 7. Một hỗn hợp gồm axit no đơn chức X và rượu no đơn chức Y có khối lượng phântử bằng nhau. Chia hỗn hợp ra 2 phần bằng nhau : Phần 1 tác dụng với Na dư thu được0,56 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 sinh ra 2,688 lít khí CO2. Công thức phân tử vàphần trăm khối lượng X, Y trong hỗn hợp là (thể tích khí đo ở đktc) A. HCOOH 60% ; C2H5OH 40% B. CH3COOH 60% ; C3H7OH 40% C. HCOOH 40% ; C2H5OH 60% D. CH3COOH 40% ; C3H7OH 60%Câu 8. Đun nóng hỗn hợp 3 rượu no đơn chức X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170oC chỉ thuđược 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Mặt khác, khi đun nóng hỗn hợp 2 trong 3 r ượutrên với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Tỉkhối hơi của hỗn hợp ete so với hiđro bằng 44. Biết Y, Z có cùng số nguyên tử C và Y làrượu bậc1. Công thức cấu tạo của X, Y, Z và % khối lượng của X trong hỗn hợp A. X: CH3CH2OH 43,39%; Y: CH3CH2CH2OH ; Z:CH3CHOHCH3 B. X: CH3CH2OH 33,39%; Y: CH3CH2CH2OH Z:CH3CHOHCH3 C. X: CH3CH2CH2OH 43,39%; Y: CH3CH2CH2CH2OH Z:CH3CH2CHOHCH3 D. X: CH3CH2CH2OH 33,39%; Y: CH3CH2CH2CH2OH Z:CH3CH2CHOHCH3Câu 9. Thể tích hơi của 6,84 gam hỗn hợp 2 chất X, Y là đồng đẳng kế tiếp nhau bằng thểtích của 3,2 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp trêncần dùng 6,045 lít O2 (đktc) thu được 7,92 gam CO2. Oxi hoá không hoàn toàn X hoặc Yđều thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương và đều có mạch cacbon không phânnhánh. Công thức cấu tạo của X, Y tương ứng là A. CH3OH và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH vàCH3CH2CH2OH C. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CH2CH2OH D. CH3CH2CH2CH2OH vàCH3CH2CH2CH2CH2OHCâu 10. Ở 109,2oC và 1 atm, thể tích của 1,08 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ cùng chức X,Y bằng 627,2 ml. Nếu cho 1,08 gam hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì có 336 ml khíthoát ra (đktc) ; còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp này thì thu được 896 mlkhí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử X, Y là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C2H4(OH)2 C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3 D. C3H7OH và C2H4(OH)2Câu 11. Hoá hơi 1,4 gam một anđehit X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,64gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn X (xt Ni, to )thu được rượu iso butylic. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2CH2CHO B. CH2=CHCH2CHO C. CH3CH(CH3)CHO D. CH2=C(CH3)CHOCâu 12. Hoà tan cùng một lượng oxit của kim loại M (có hoá trị không đổi) tro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáTài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 109 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 57 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 56 0 0 -
2 trang 54 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 52 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 40 0 0 -
13 trang 40 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 37 0 0