Thông tin tài liệu:
Cùng ôn tập và thử sức mình với đề 04 môn Nguyên lý kế toán gồm 26 câu hỏi lý thuyết và bài tập trắc nghiệm với thời gian làm bài trong vòng 30 phút. Hy vọng với đề thi này bạn có thể kiếm tra được kiến thức kế toán của mình cũng như ôn tập thật tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề 04 môn Nguyên lý kế toán
ĐỀ 04 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh
…………………Lớp, khóa ………………………………………………………………..
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm
……………………………………………………………………………………………………………………
….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
S Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
T a b c d
T
1 Vào đầu năm, công ty X có tổng tài
sản là 85.000 và vốn chủ sở hữu là 35.000 50.000 45.000 80.000
40.000. Trong năm, tài sản tăng
30.000 và nợ phải trả tăng 35.000.
Vốn chủ sở hữu cuối năm sẽ là:
2 Hãy cho biết câu phát biểu nào sau Tài sản cân Tài sản Chủ sở hữu Vốn chủ
đây là đúng: bằng với nợ cộng với nợ là chủ nợ sở hữu là
phải trả cộng phải trả của doanh tiền mặt
với vốn chủ luôn luôn nghiệp của chủ
sở hữu cân bằng sở hữu có
với vốn chủ tại DN
sở hữu
3 Người nào sau đây không phải là Quản lý cửa Ban lãnh Chủ nợ Giám đốc
người sử dụng thông tin kế toán hàng đạo công ty tài chính
quản trị
4 “Chọn giải pháp nào có kết quả ít Khách quan Thận trọng Phù hợp Trọng
thuận lợi nhất về quyền lợi của chủ và thận trọng yếu
sở hữu “ hay “ Chọn hướng nào có
lợi nhất cho tài sản của DN”. Hai
câu phát biểu trên thuộc nguyên
tắc:
5 Bảng cân đối kế toán là : Một báo cáo Một bảng Một báo cáo Cả 3 đều
sản xuất kinh cân đối tài tài chính sai
doanh khoản tổng hợp
6 Nợ phải trả phát sinh do: Trả tiền cho Lập hóa Mua thiết bị Mua chịu
người bán về đơn về dịch bằng tiền hàng hóa
vật dụng đã vụ đã thực
mua hiện cho
khách hàng
7 Khoản mục nào sau đây không thể Doanh thu Chi phí trả Thuế xuất Chi phí
hiện trên Báo cáo kết quả hoạt bán hàng trước khẩu tài chính
động kinh doanh ?
8 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp
là 320.000 110.000 370.000 310.000 320.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nợ phải trả
1
60.000. Trong năm chủ sở hữu góp
vốn thêm bằng tài sản là 50.000.
Cuối năm nguồn vốn chủ sở hữu là
bao nhiêu ?
9 Một doanh nghiệp có thể chọn năm Năm dương Năm tùy Bất cứ một Bất cứ
tài chính theo lịch. theo đặc giai đoạn 12 cách nào
trưng của tháng nào. trên đây.
ngành KD.
1 Số dư có đầu tháng của tài khoản
0 331 (Phải trả cho người bán), chi
tiết như sau : (Đ.V.T : 1.000 đ )
+ TK 331 X : 5.000
+ TK 331 Y : 4.000 1.000 2.000 3.000 4.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế :
(1) Mua nguyên vật liệu 6.000 chưa
trả tiền cho người bán X là 3.000;
người bán Y là 3.000
(2) Chi trả tiền cho người bán X :
7.000; người bán Y : 5.000.
Số dư cuối tháng của tài khoản 331
sẽ là :
1 Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang Nhập trước – Nhập sau – Bình quân Thực tế
1 gia tăng, phương pháp nào cho lợi Xuất trước Xuất trước gia quyền đích danh
nhuận thấp nhất ?
1 Mặc dù các phát sinh có, có thể Tăng tài sản Giảm Tăng chi phí Các câu
2 dùng để tăng nguồn vốn, chúng doanh thu trên đều
cũng có thể dùng để : sai.
1 Những trường hợp nào sau đây Ký hợp đồng Mua TSCĐ Nhận được Tất cả
3 được xác định là NVKT phát sinh thuê nhà 50 triệu lệnh chi tiền các
và ghi sổ kế tốn: xưởng để sản chưa thanh phục vụ tiếp trường
xuất, trị giá toán khách của hợp trên
hợp đồng 20 DN là 5
triệu triệu
đồng/năm.
1 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp
4 là 400.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nguồn vốn chủ 50.000 40.000 30.000 20.000
sở hữu là 380.000. Trong năm
doanh nghiệp bổ sung nguồn vốn
đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa
phân phối là 50.000. Cuối năm nợ
phải trả là bao nhiêu ?
1 Có thông tin về tình hình tồn kho
5 đầu kỳ, mua vào và bán ra của
hàng hóa A tại công ty X như sau :
- Tồn kho đầu kỳ : 1.200 đ vị, đơn 728.000 742.000 756.000 765.000
giá 500 đ/đ vị.
2
- Mua vào : 800 đơn vị, đơn
giá 600 đ/đơn vị
- Bán ra : 1.400 đơn vị
Xác định giá vốn hàng ...