Danh mục

Đề bài: Phân tích thực trạng phân hóa giàu nghèo ở Việt Nam

Số trang: 18      Loại file: docx      Dung lượng: 47.95 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hệ số chênh lệch thu nhập giữa thành thị nông thôn đang được rút ngắn, nhưng mức chênh lệch tuyệt đối lại đang tăng lên, cơ cấu thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn thay đổi theo chiều hướng tiến bộ đã làm thu nhập bình quân đầu người ở khu vực này tăng lên, và giảm bớt hệ số chênh lệch so với thành thị,... là những nội dung chính của đề tài "Phân tích thực trạng phân hóa giàu nghèo ở Việt Nam". Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề bài: Phân tích thực trạng phân hóa giàu nghèo ở Việt Nam Họtên:TăngTùngLâm. Lớp:XH15C. MSSV:124D1031962. MÔN:CÁCVẤNĐỀXÃHỘIĐƯƠNGĐẠI. Đềbài:PhântíchthựctrạngphânhóagiàunghèoởViệtNam. Bàilàm Trong10nămgầnđây(20022012),ViệtNamđãđạtđượcnhữngthànhtựuđángkhíchlệtrêntấtcảcáclĩnhvực:TốcđộtăngtrưởngGDPbìnhquân hàng năm trong giai đoạn này là 6,5%, tỷ lệ nghèo đã giảm mạnh từ22,3%năm2002xuốngcòn11,1%năm2012.Đờisốngcủacáchộgiađìnhđãđượccảithiện,thunhậpbìnhquânđầungườitănglênnhanhchóng.Mặcdùthunhậpcủamọitầnglớpdâncư,cácđịaphương,cácvùnglãnhthổ vàkhuvựcđềutănglên,nhưngsự giatăngnàylạidiễnratheocáctốcđộ vàchiềuhướngkhácnhau.Điềunàyđãdẫnđếnsự giatăngchênhlệchgiàunghèotrongtừngđịaphương,từngkhuvựccũngnhưtrênphạmvicảnước.Cụthểnếunăm2002hệ số chênhlệchthunhậpgiữa20%dânsố thuộcnhómgiàu sovới20%dânsố ở nhómnghèocủaViệtNamlà8,1lần,đếnnăm2012thìhệ số nàylà9,4lần.Vớitốcđộ giatăngkhoảngcáchgiàunghèobìnhquân1,6%nămnhư hiệnnay,nếukhôngcócácchínhsáchđiềuchỉnhhợplýthìViệtNamsẽ nhanhchóngbướcvàongưỡngbấtbìnhđẳngcao.Điềunàykhôngnhữngsẽ gâyrasựbấtlợivềtăngtrưởngkinhtế màcònảnhhưởng tiêucựcđếnquátrìnhpháttriểnbềnvững,đặcbiệtlàtrongbốicảnhhội nhậpquốctếsâurộngnhưhiệnnay.1 1.Hệsốchênhlệchthunhậpgiữathànhthịnôngthônđangđượcrút ngắn,nhưngmứcchênhlệchtuyệtđốilạiđangtănglên. Ởgiaiđoạn19921998,tăngtrưởngvềchitiêubìnhquâncủangườidânsống ở khuvựcthànhthị gấpđôingườidân ở khuvựcnôngthôn,cụ thể từnăm1992đến1998mặcdùchitiêubìnhquânđầungười ở nôngthôntăng30%(trungbìnhmỗinămtăng5,4%)nhưng ở thànhthị tăng61%(trungbình 9,9%/năm),dẫnđếnmứcsốngcủangườidânở haikhuvựccósự khácbiệtlớn.Nguyênnhânchủyếulàtronggiaiđoạnnàyphầnlớncácloạihìnhdịchvụ,cácdoanhnghiệp,khuchế xuấtchỉtậptrungpháttriểnở cáckhuđôthị. Trongkhiđó ở vùngnôngthônchủ yếulàsảnxuấtnôngnghiệp,gặpnhiềurủi rothiêntai vànhữngdiễnbiếnbấtlợivề giácả chosảnxuấtnôngnghiệp.Mặtkháckhảnăngtiếpcậncáccơhội,việclàmtốtcủangườinông dânthấp.Hậuquảlàkhoảngcáchgiữathànhthịvớinôngthônđãnớirộngra trongthờikỳnàytừ1,8lầnlên2,2lần. Trướcnguycơ giatăngkhoảngcáchgiữathànhthị nôngthôn,chínhsáchcôngnghiệphóađấtnướcđãhướngsự chúývàokhuvựcnôngthôn.Trongthờigiangầnđây,hàngloạtcáckhucôngnghiệp,khuchế xuấtđược xâydựng ở khuvựcnôngthôn,tạoranhiềucôngănviệclàmcholaođộng nhànrỗitrongnôngnghiệpvàgópphầncảithiệnthunhậpchocáchộ gia đìnhtrongkhuvực.Điềunàyđượcthểhiệnmộtcáchrõnétnhấtquachỉtiêuthunhậpbìnhquânđầungườimộtthángcủatừngkhuvựcthànhthị,nôngthôn ở giaiđoạn2002–2012.Nếunăm2002thunhậpbìnhquânđầungười mộttháng ở nôngthônlà275,1nghìnđồngthìđếnnăm2012là1579,4nghìnđồng(gấp5,74lầnsovớinăm2002);còn ở khuvựcthànhthị thunhậpbình quânđầungườimộtthángnăm2012là2989,1nghìnđồnggấp4,80lầnsovới năm2002(622,1nghìnđồng).Mặcdùthunhậpcủathànhthị vẫncaohơn ởnôngthônnhưngtốcđộ tăngtrưởngthunhậpbìnhquânđầungườiquacác 2năm ở giai đoạnnàycủakhuvựcnôngthônluôncaohơnkhuvựcthànhthị.Hệsốchênhlệchthunhậpgiữathànhthịvớinôngthôngiảm17,4%;từ2,3 lầnnăm2002giảmxuốngcòn1,9lầnnăm2012.Riêngthờikỳ từ 2006đến 2008hệsốnàydườngnhưchữnglại,khôngcósựbiếnđổilàdotốcđộtăngthunhậpcủa2khuvựctươngđươngnhau.Tuynhiên,mứcchệnhlệchtuyệt đốivề thunhậpbìnhquânđầungườihàngthánggiữahaikhuvựclạiđangngàycàngtănglên.Nếunhưnăm2002,chênhlệchnàychỉlà347nghìnđồng, thìđếnnăm2012,nóđãlênđến1.409,7nghìnđồng(Bảng1). Bảng1:Thunhậpbìnhquânđầungười1thángchiatheokhuvựcthànhthịnôngthônởViệtNamthờikỳ20022012 Năm 2002 2004 2006 2008 2010 2012 TNBQởthànhthị(1.000đ) 622,1 815,4 1058,4 1605,2 2129,5 2989,1 TNBQởnôngthôn(1.000đ) 275,1 378,1 505,7 762,2 1070,4 1579,4 HệsốchênhlệchTTNT 2,3 2,2 2,1 2,1 2,0 1,9 (lần) ChệnhlệchtuyệtđốiTT 347,0 437,3 552,7 843,0 1059,1 1409,7 NT(1.000đ) (Nguồn:KếtquảđiềutramứcsốnghộgiađìnhTổngcụcThốngkê) Số liệuthốngkêthờikỳ nàycũngchỉ rõ:60%dânsố cóthunhậpthấp(thuộ ...

Tài liệu được xem nhiều: