Thông tin tài liệu:
CHƯƠNG I:NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
THỰC HÀNH - QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: trùng roi và trùng giày
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương bài giảng môn sinh lớp 7
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT RẤT ĐA DẠNG VÀ PHONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2. HS: Đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
- Gv đưa ra những quy định học bộ môn. Yêu cầu hs thực hiện.
2. KTBC.
- GV kiểm tra sách vở liên quan đến bộ môn.
- Phân nhóm.
3. Bài mới. GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận d ụng hi ểu bi ết c ủa mình đ ể tr ả l ời
câu hỏi:
H. Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hi ện qua các ví d ụ c ụ
thể.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin - Thảo luận nhóm thống nhất câu I. Thế giới động vật
Sgk, quan sát hình 1.1 và 1.2 thảo trả lời. xung quanh ta rất đa
Nêu được dạng về loài và đa
luận nhóm trả lời câu hỏi:
H. Sự phong phú về loài được thể + Số lượng loài hiện nay 1,5 dạng về số cá thể
triệu. trong loài
hiện như thế nào?
+ Kích thước khác nhau.
- 1 vài Hs trình bày đáp án Hs
khác bổ sung.
H. Hãy kể tên loài Đv trong: - Hs thảo luận nhóm từ những
Một mẻ kéo lưới ở biển? thông tin đọc được hay xem thực
Tát một ao cá? tế.
Đánh bắt ở hồ? - Yêu cầu nêu được:
Chặn dòng nước suối nông? Dù ở ao, hồ hay suối đều có
nhiều loại Đv khác nhau sinh
sống.
H. Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng + Ban đêm mùa hè thường có một
có những loài Đv nào phát ra tiếng số loài Đv như: cóc, ếch, nhái, dế
mèn, sâu bọ…phát ra tiếng kêu.
kêu?
- Đại diện nhóm trình bày đáp
án nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: Số cá thể
H. Em có nhận xét gì về số lượng cá trong loài rất nhiều.
thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn
bướm? - HS rút ra kết luận.
- Gv yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về
sự đa dạng của động vật. - HS lắng nghe.
- Gv thông báo thêm: một số động
Trần Quốc Hùng 1
vật được con người thuần hoá thành
vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp
với nhu cầu của con người.
HOẠT ĐỘNG 2: Đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao v ới môi tr ường s ống, nêu đ ược đ ặc đi ểm
của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát - Cá nhân tự nghiên cứu trao II. Động vật có ở
hình 1.4 thảo luận nhóm hoàn đổi nhóm hoàn thành bài tập. khắp nơi do chúng
có những đặc điểm
thành bài tập. Điền chú thích. Yêu cầu:
thích nghi với mọi
+ Dưới nước: cá, tôm, mực…
môi trường sống
+Trên cạn: Voi, gà, hươu, chó…
- Gv tiếp tục cho Hs thảo luận: + Trên không: các loài chim…
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã
có trao đổi nhóm yêu cầu
nêu được.
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày
H. Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt xốp, lớp mỡ dưới da dày giữ
thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng nhiệt.
cực? + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
H. Nguyên nhân nào khiến Đv ở nhiệt thực vật phong phú, phát triển
đới đa dạng và phong phú hơn vùng quanh năm thức ăn nhiều, nhiệt
ôn đới, Nam cực? độ phù hợp.
+ ...