Danh mục

Đề cương chi tiết học phần Công tác xã hội với người hoạt động mại dâm

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 421.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề cương chi tiết học phần Công tác xã hội với người hoạt động mại dâm thông tin về tổng quát về học phần Công tác xã hội với người hoạt động mại dâm như thời gian, phân bố chương trình, tóm tắt nội dung, các yêu cầu, kỹ năng học tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương chi tiết học phần Công tác xã hội với người hoạt động mại dâm HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Ngành đào tạo: Công tác xã hội Hệ đào tạo: Đại học chính quy tập trung 1. Tên học phần: Công tác xã hội với người hoạt động mại dâm 2. Mã học phần: DHCS09 3. Số ĐVHT: 3 (2,1) 4. Trình độ: Sinh viên năm thứ ba 5. Phân bố thời gian: - Lý thuyết: 30 tiết (2 tiết giảng/tuần) - Thực hành thảo luận, kiểm tra: 30 tiết (2 tiết thảo luận, thực hành/tuần) - Tự học: 45 giờ 6. Điều kiện tiên quyết: Công tác xã hội cá nhân, Công tác xã hội nhóm, Phát triển cộng đồng. 7. Mục tiêu của học phần 7.1. Về kiến thức: Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có thể: - Nêu được các khái niệm liên quan đến mại dâm; trình bày thực trạng, nguyên nhân, hậu quả của mại dâm; phân tích những khó khăn mà người bán dâm phải đối mặt, nhu cầu của người bán dâm; trình bày về công tác phòng chống mại dâm ở Việt Nam hiện nay. 1 - Biết một số văn bản pháp lý, chính sách, chương trình, dịch vụ quan trọng của Việt Nam và quốc tế liên quan đến phòng chống mại dâm, trên cơ sở đó, hiểu và có khả năng kết nối các dịch vụ trợ giúp người bán dâm hòa nhập cộng đồng. - Hiểu ý nghĩa, mục đích, vai trò, nhiệm vụ của công tác xã hội đối với người bán dâm; xác định được vai trò, trách nhiệm, kiến thức, kỹ năng cần có của nhân viên công tác xã hội. - Ứng dụng được các phương pháp thực hành quản lý trường hợp, biện hộ, tham vấn, làm việc nhóm với người bán dâm; truyền thông phòng chống mại dâm và giảm kỳ thị đối với người bán dâm. 7.2. Về kỹ năng: - Có khả năng vận dụng các phương pháp công tác xã hội vào triển khai trợ giúp người bán dâm hòa nhập cộng đồng. - Có các kỹ năng như: biện hộ, tham vấn, truyền thông, vận động nguồn lực hỗ trợ và giải quyết các vấn đề liên quan đến người bán dâm. 7.3. Về thái độ: - Thay đổi thái độ, có cách nhìn nhận tích cực hơn về người bán dâm. - Có cách tiếp cận nhân văn với người bán dâm. - Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học, ngành học. - Tích cực trong học tập và nghiên cứu; có ý thức rèn luyện, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cũng như trách nhiệm đối với nghề nghiệp, cộng đồng và xã hội. 8. Mô tả tóm tắt nội dung học phần Nội dung Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về vấn đề mại dâm như: các khái niệm liên quan đến mại dâm, thực trạng, nguyên nhân, hậu quả của mại dâm; khó khăn, nhu cầu của người bán dâm; công tác phòng chống mại dâm ở Việt Nam hiện nay; luật pháp, chính sách trong phòng chống mại dâm; các mô hình, dịch vụ trợ giúp; các phương pháp, kỹ năng công tác xã hội trong trợ giúp người bán dâm dâm; vai trò, trách nhiệm của nhân viên công tác xã hội. 2 9. Đơn vị phụ trách giảng dạy: Bộ môn Công tác xã hội chuyên biệt thuộc Khoa Công tác xã hội. 10. Nhiệm vụ của sinh viên - Tham gia tối thiểu 80% số tiết học trên lớp. - Đảm bảo đầy đủ các điểm thuộc các tiêu chí đánh giá. - Đọc tài liệu trước khi lên lớp; chuẩn bị trước nội dung thảo luận (nếu có). - Thực hiện đầy đủ nội dung, nhiệm vụ trong từng thời gian cụ thể đã được đưa ra trong đề cương môn học. 11. Tài liệu học tập 11.1. Tài liệu bắt buộc 1. Học viện Phụ nữ Việt Nam, Tập bài giảng Công tác xã hội với người hoạt động mại dâm. 2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2003), Pháp lệnh phòng, chống mại dâm (Số: 10/2003/PL-UBTVQH11, ngày 14/3/2003). 11.2. Tài liệu tham khảo 3. Chính phủ (2004), Nghị định của Chính phủ số 178/2004/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2004 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh phòng, chống mại dâm. 4. Chính phủ (2005), Nghị định của Chính phủ số: 43/2005 NĐ/CP ngày 05/4/2005 quy định về việc đưa người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh. 5. Vũ Thị Thanh Nhàn (2012), Khi là người mại dâm, Hà Nội. 6. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định về việc kiện toàn Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm (Số: 50/2007/QĐ-TTg Số: 50/2007/QĐ-TTg , ngày 12/4/2007). 7. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm (Số: 155/2007/QĐ-TTg, ngày 25/9/2007). 8. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định phê duyệt chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011 - 2015 (Số: 679/QĐ-TTg, ngày 10/5/2011). 9. Viết Thực (2002), Giã từ ma túy - mại dâ ...

Tài liệu được xem nhiều: