Danh mục

Đề cương dự giờ số 1: Bài Clo - Hóa học 10 - GV.N.T.T.Thảo

Số trang: 5      Loại file: docx      Dung lượng: 28.78 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau khi giảng dạy bài học về Clo học sinh phải nắm được kiến thức về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của Clo, phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương dự giờ số 1: Bài Clo - Hóa học 10 - GV.N.T.T.Thảo ĐỀ CƯƠNG DỰ GIỜ SỐ 1Đề mục bài dạy : Bài Clo( tiết1)Giáo viên lên lớp: Nguyễn Thị Thúy Thảo Bộ môn : Hóa họcTiết (theo chương trình): 48 Tại lớp : 10A1Phòng học : Phòng Máy 2 Ngày : 11/2/2014Sinh viên dự giờ: Hoàng Hải HậuI./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức:Học sinh biết: - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương phápđiều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.Học sinh hiểu: - Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh; clo còn có tínhkhử.Học sinh vận dụng: - Giải một số bài tập về điều chê khí clo và các bài tập tính toánliên quan. 2. Về kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của clo. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tínhchất của clo. - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của clo. - Giải bài tập: tính khối lượng nguyên liệu cần thiết điều chế clo, bài tậpcó liên quan. 3. Về thái độ: - Làm việc theo nhóm, giúp nhau cùng tiến bộ. - Độc lập trong tư duy và suy nghĩ.II.Trọng tâm:- Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh; clo còn có tính khử.- Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và công nghiệp.III. Phương pháp giảng dạy:- Đàm thoại nêu vấn đề.- Sử dụng phương tiện trực quan.IV. Chuẩn bị:1.Chuẩn bị của giáo viên:- Dụng cụ hóa chất làm thí nghiệm (hoặc video trình chiếu thí nghiêm).2.Chuẩn bị của học sinh:- Xem trước bài mới.III./ Tiến trình dạy học:1.Ổn định lớp(1’):2.Kiểm tra bài cũ:3.Bài mới(2’):- Clo là nguyên tố tiêu biểu và quan trọng nhất trong nhóm halogen.Trong chi ếntranh thế giới lần hai, phát xít Đức đã dùng khí Clo đ ể gi ết người hàng lo ạt.Tuynhiên bên cạnh những tác hại đó một số hợp chất của Clo l ại r ất quen thu ộc vàvô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta như muối ăn NaCl, axitclohidric có trong dịch vị dạ dày, một số thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, dượcphẩm, thuốc tẩy…Vậy tại sao phát xít Đức lại cho sử dụng làm vũ khí hóa học?Clo có tính chất vật lí và hóa học gì cũng như ứng dụng và đi ều ch ế ra sao ?Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhHoạt động 1: (5’) Khái quát chung I. Khái quát chung về nguyên tố Clo.về nguyên tố Clo - Kí hiệu hoá học: Cl- Hãy viết cấu hình e của nguyên tử - Nguyên tử khối: 35.4528Clo? - Số thứ tự: 17- Cho biết vị trí của Clo trong bảng - Độ âm điện: 3.16HTTH, và dự đoán cấu trúc của phân - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p5tử Clo? - Vị trí:- Viết công thức cấu tạo của phân tử + Chu kì: IIIClo? Cho biết dạng liên kết? + Nhóm: VIIA - CTPT: Cl2 - CTCT: - Liên kết trong phân tử Clo là liên kết cộng hoá trị không phân cực.Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tính chất II. Tính chất vật lí.vật lí của Clo - Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc; - Phát phiếu học tập số 1 cho học - Nặng gấp 2,5 lần không khí;sinh, lớp học chia làm 8 nhóm. Học - Tan trong nước;sinh quan sát bình đựng khí Clo. Cho - Dung dịch Cl2 có màu vàng nhạt;nhận xét về trạng thái mầu sắc. - Tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Tác hại của Clo đối với cơ thể. Với lượng nhỏ khí Clo gây kích thích mạnh đường hô hấp và viêm các niêm mạc. Với lượng lớn thì có thể gây chết người. III.Tính chất hoá học.Hoạt động 3(20’): Tính chất hoá Cấu hình e:học.- Mô tả sự phân bố các e ở lớp vỏ Clo có 7e ở lớp vỏ ngoài cùng , trongngoài cùng của nguyên tử Clo vào các đó có 1e chưa ghép đôi và 5 obitan dopitan? trống do đó tính chất hoá học đặc trưng của Clo là tính oxi hoá, ngoài số- Cho nhận xét về cấu hình e của Clo? oxi hoá là -1 Clo còn có các số oxi hoáKhuynh hướng hoá học đặc trưng của khác như: +1, +3, +5, +7.Clo là gì? (tính oxi hoá). Dạng đơn chất Clo có số oxi hoá là 0 và có hoá trị I. 1. Tác dụng với kim loại. a. Tác dụng với Na. 2Na + Cl2 → 2NaCl b. Tác dụng với sắt.- Học sinh quan sát thí nghiệm Clo tác 2Fe + 3Cl ...

Tài liệu được xem nhiều: