Đề cương học phần: Cơ sở dữ liệu
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 430.45 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề cương học phần: Cơ sở dữ liệu giúp sinh viên nắm vững những khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu như mô hình thực thể kết hợp, mô hình dữ liệu quan hệ; giúp sinh viên nắm vững những khái niệm liên quan trong một cơ sở dữ liệu quan hệ: Quan hệ, thuộc tính, miền giá trị, bộ, lược đồ quan hệ, thể hiện của quan hệ, khóa, siêu khóa, khóa chính, khóa ngoại;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương học phần: Cơ sở dữ liệu BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2014 ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN 1. Thông tin về giảng viên 1.1. Họ và tên giảng viên phụ trách học phần: Trần Minh Tùng - Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ - Địa điểm làm việc: Trường Đại học Tài chính – Marketing. - Địa chỉ liên hệ: Khoa Công nghệ Thông tin – Trường ĐH Tài chính – Marketing. - Điện thoại: 0903.399.476 Email: tungvnmu@yahoo.com 1.2. Họ và tên giảng viên phụ trách học phần: Trương Xuân Hương - Họ và tên giảng viên phụ trách học phần: Trương Xuân Hương - Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân - Thời gian, địa điểm làm việc: khoa Công nghệ thông tin, 2C Phổ Quang, phường 2, quận Tân Bình - Địa chỉ liên hệ: khoa Công nghệ thông tin, 2C Phổ Quang, phường 2, quận Tân Bình - Điện thoại:0985707161 Email: xuanhuong23785@yahoo.com 2. Thông tin chung về học phần - Tên học phần: CƠ SỞ DỮ LIỆU - Tên tiếng Anh: Databases - Mã học phần: IMA1206 - Số tín chỉ: 4 - Áp dụng cho ngành/chuyên ngành đào tạo: Hệ thống thông tin quản lý - Bậc đào tạo: Đại học, cao đẳng - Hình thức đào tạo: Chính quy - Yêu cầu của học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết: Tin học đại cương - Các học phần học trước: Toán rời rạc - Các học phần học song hành: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Làm bài tập trên lớp: 10 tiết + Thảo luận: 5 tiết + Thực hành: 30 tiết + Tự học: 105 tiết - Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Cơ sở dữ liệu3. Mục tiêu của học phần3.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần - Kiến thức: học phần cơ sở dữ liệu nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để khai thác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ. Sinh viên sẽ được thực tập với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Môn học đề cập đến 5 khối kiến thức: 1- Tổng quan về cơ sở dữ liệu; 2- Mô hình dữ liệu quan hệ; 3- Ngôn ngữ truy vấn SQL; 4- Ràng buộc toàn vẹn; 5- Lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu. - Kỹ năng: giúp sinh viên phát triển tư duy; kỹ năng thiết kế, xây dựng và khai thác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ; kỹ năng thao tác thành thạo với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Từ đó có thể áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học phục vụ cho các môn học khác có truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. - Thái độ: sinh viên phải theo dõi bài giảng trên lớp, đọc giáo trình, tài liệu qua đó mới thực hiện được bài kiểm tra, bài thực hành, bài tập về nhà và bài thi cuối kỳ và tích lũy kiến thức để phục vụ cho các môn học tiếp theo cũng như phục vụ cho nghề nghiệp trong tương lai.3.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần - Nắm vững những khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu như mô hình thực thể kết hợp, mô hình dữ liệu quan hệ. - Nắm vững những khái niệm liên quan trong một cơ sở dữ liệu quan hệ: quan hệ, thuộc tính, miền giá trị, bộ, lược đồ quan hệ, thể hiện của quan hệ, khóa, siêu khóa, khóa chính, khóa ngoại. - Kỹ năng thực hiện các phép toán trên ngôn ngữ đại số quan hệ: phép hợp, phép giao, phép trừ, phép tích Descartes, phép chia, phép chiếu, phép chọn, phép kết. - Kỹ năng thực hiện các câu lệnh SQL thông qua các ngôn ngữ con như: + Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: lệnh CREATE, DROP, ALTER. + Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: lệnh INSERT, UPDATE, DELETE, SELECT, các truy vấn lồng, gom nhóm và kết hợp. + Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: lệnh GRANT, DENY, REVOKE. - Nắm vững những khái niệm về ràng buộc toàn vẹn khi xây dựng cơ sở dữ liệu. - Kỹ năng xác định phụ thuộc hàm, bao đóng, phủ tối thiểu, khóa của lược đồ quan hệ và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu khi thiết kế cơ sở dữ liệu.4. Tóm tắt nội dung học phần Học phần cơ sở dữ liệu nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để khaithác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ. Môn học đề cập đến 5 khối kiến thức: - Tổng quan về cơ sở dữ liệu: giúp sinh viên nắm vững những khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu như mô hình thực thể kết hợp, mô hình dữ liệu quan hệ. - Mô hình dữ liệu quan hệ: giúp sinh viên nắm vững những khái niệm liên quan trong một cơ sở dữ liệu quan hệ: quan hệ, thuộc tính, miền giá trị, bộ, lược đồ quan hệ, thể hiện của quan hệ, khóa, siêu khóa, khóa chính, khóa ngoại. - Ngôn ngữ truy vấn SQL: giúp sinh viên nắm vững cú pháp và cách thức thực hiện các loại truy vấn thông qua các ngôn ngữ con như: Ngôn ngữ định nghĩa dữ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương học phần: Cơ sở dữ liệu BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2014 ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN 1. Thông tin về giảng viên 1.1. Họ và tên giảng viên phụ trách học phần: Trần Minh Tùng - Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ - Địa điểm làm việc: Trường Đại học Tài chính – Marketing. - Địa chỉ liên hệ: Khoa Công nghệ Thông tin – Trường ĐH Tài chính – Marketing. - Điện thoại: 0903.399.476 Email: tungvnmu@yahoo.com 1.2. Họ và tên giảng viên phụ trách học phần: Trương Xuân Hương - Họ và tên giảng viên phụ trách học phần: Trương Xuân Hương - Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân - Thời gian, địa điểm làm việc: khoa Công nghệ thông tin, 2C Phổ Quang, phường 2, quận Tân Bình - Địa chỉ liên hệ: khoa Công nghệ thông tin, 2C Phổ Quang, phường 2, quận Tân Bình - Điện thoại:0985707161 Email: xuanhuong23785@yahoo.com 2. Thông tin chung về học phần - Tên học phần: CƠ SỞ DỮ LIỆU - Tên tiếng Anh: Databases - Mã học phần: IMA1206 - Số tín chỉ: 4 - Áp dụng cho ngành/chuyên ngành đào tạo: Hệ thống thông tin quản lý - Bậc đào tạo: Đại học, cao đẳng - Hình thức đào tạo: Chính quy - Yêu cầu của học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết: Tin học đại cương - Các học phần học trước: Toán rời rạc - Các học phần học song hành: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Làm bài tập trên lớp: 10 tiết + Thảo luận: 5 tiết + Thực hành: 30 tiết + Tự học: 105 tiết - Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Cơ sở dữ liệu3. Mục tiêu của học phần3.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần - Kiến thức: học phần cơ sở dữ liệu nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để khai thác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ. Sinh viên sẽ được thực tập với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Môn học đề cập đến 5 khối kiến thức: 1- Tổng quan về cơ sở dữ liệu; 2- Mô hình dữ liệu quan hệ; 3- Ngôn ngữ truy vấn SQL; 4- Ràng buộc toàn vẹn; 5- Lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu. - Kỹ năng: giúp sinh viên phát triển tư duy; kỹ năng thiết kế, xây dựng và khai thác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ; kỹ năng thao tác thành thạo với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Từ đó có thể áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học phục vụ cho các môn học khác có truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. - Thái độ: sinh viên phải theo dõi bài giảng trên lớp, đọc giáo trình, tài liệu qua đó mới thực hiện được bài kiểm tra, bài thực hành, bài tập về nhà và bài thi cuối kỳ và tích lũy kiến thức để phục vụ cho các môn học tiếp theo cũng như phục vụ cho nghề nghiệp trong tương lai.3.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần - Nắm vững những khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu như mô hình thực thể kết hợp, mô hình dữ liệu quan hệ. - Nắm vững những khái niệm liên quan trong một cơ sở dữ liệu quan hệ: quan hệ, thuộc tính, miền giá trị, bộ, lược đồ quan hệ, thể hiện của quan hệ, khóa, siêu khóa, khóa chính, khóa ngoại. - Kỹ năng thực hiện các phép toán trên ngôn ngữ đại số quan hệ: phép hợp, phép giao, phép trừ, phép tích Descartes, phép chia, phép chiếu, phép chọn, phép kết. - Kỹ năng thực hiện các câu lệnh SQL thông qua các ngôn ngữ con như: + Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: lệnh CREATE, DROP, ALTER. + Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: lệnh INSERT, UPDATE, DELETE, SELECT, các truy vấn lồng, gom nhóm và kết hợp. + Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: lệnh GRANT, DENY, REVOKE. - Nắm vững những khái niệm về ràng buộc toàn vẹn khi xây dựng cơ sở dữ liệu. - Kỹ năng xác định phụ thuộc hàm, bao đóng, phủ tối thiểu, khóa của lược đồ quan hệ và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu khi thiết kế cơ sở dữ liệu.4. Tóm tắt nội dung học phần Học phần cơ sở dữ liệu nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để khaithác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ. Môn học đề cập đến 5 khối kiến thức: - Tổng quan về cơ sở dữ liệu: giúp sinh viên nắm vững những khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu như mô hình thực thể kết hợp, mô hình dữ liệu quan hệ. - Mô hình dữ liệu quan hệ: giúp sinh viên nắm vững những khái niệm liên quan trong một cơ sở dữ liệu quan hệ: quan hệ, thuộc tính, miền giá trị, bộ, lược đồ quan hệ, thể hiện của quan hệ, khóa, siêu khóa, khóa chính, khóa ngoại. - Ngôn ngữ truy vấn SQL: giúp sinh viên nắm vững cú pháp và cách thức thực hiện các loại truy vấn thông qua các ngôn ngữ con như: Ngôn ngữ định nghĩa dữ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Học phần Cơ sở dữ liệu Đề cương học phần Cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mô hình dữ liệu Mô hình thực thể kết hợp Mô hình dữ liệu quan hệTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Đại học Kinh tế TP. HCM
115 trang 176 0 0 -
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Như Anh
17 trang 72 0 0 -
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 3 - ThS. Hoàng Mạnh Hà
67 trang 70 0 0 -
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN - CHƯƠNG 5 MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM
11 trang 68 0 0 -
Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Nguyễn Quỳnh Chi
189 trang 62 0 0 -
Một số kiến thức, kinh nghiệm thiết kế cơ sở dữ liệu có yếu tố thời gian
14 trang 51 0 0 -
57 trang 40 1 0
-
Hướng dẫn tạo và chỉnh sửa báo cáo trong SQL Server Reporting Services
8 trang 34 0 0 -
Một giải pháp chuyển đổi từ cơ sở dữ liệu quan hệ sang mô hình dữ liệu cho Web ngữ nghĩa
9 trang 32 0 0 -
Giáo trình môn cơ sở dữ liệu - ĐH Quy Nhơn
127 trang 32 0 0