Danh mục

Đề cương kỹ thuật chuyên mạch

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 273.59 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: KỸ THUẬT CHUYỂN MẠCH Mã môn học: 20262049 Số tín chỉ: 02 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại Học Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Lý thuyết thông tin Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương kỹ thuật chuyên mạch TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: K Ỹ THUẬT CHUYỂN MẠCH - Mã môn học: 20262049 - Số tín chỉ: 02 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại Học - Lo ại môn học: - Bắt buộc:   Lựa chọn:  Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Lý thuyết thông tin - Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Hệ thống viễn thông - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận (theo nhóm) : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết  Hoạt động theo nhóm :  Tự học : 60 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử, BM Điện Tử Viễn - Thông 2 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: Mục tiêu về kiến thức người học đạt được là - o Kỹ thuậ t chuyeån maïch laø moät trong ba thaønh phaàn cô baûn nhaát cuûa maïng thoâng tin tổ ng quát (caùc thieát bò ñaàu cuoái, caùc phöông tieän truyeàn daãn vaø caùc heä thoáng chuyeån maïch).Vì thế, ñaây laø moân họ c hết sức quan trọng ñoái với SV ngaønh Điện Tử - Viễn Thoâng. Kỹ năng: Mục tiêu về kỹ năng người học đạt được là - o Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, SV có điều kiện hơn khi hội nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống tại những nơi có lắp đặt tổng đài, … Từ đó, hình thành kỹ năng phát triễn nghề nghiệp. Thái độ, chuyên cần: Hoàn th ành các bài tập được giao về nh à, chu ẩn bị bài trước khi - lên lớp. Tích cực tham gia các hoạt động trên lớp. Có thái độ nghiêm túc và chăm ch ỉ trong học tập, cũng nh ư trong nghiên cứu khoa học, mạnh dạn áp dụng các kiến thức thu được trong học tập vào ứng dụng thực tế. 3 . Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ) Môn học cung cấp cho SV các kiến thức căn bản nhất về Kỹ thuật chuyển mạch kênh (Kỹ thuật ghép kênh, chuyển mạch số, các hệ thống báo hiệu, Tổng đài số,…) và Kỹ thuật chuyển mạch gói (Kỹ thuật ghép kênh, định tuyến, các giao thức, Tổng đài chuyển mạch gói,…) 4 . Tài liệu học tập [1] Phạm Hồng Liên– “Kỹ thuật chuyển mạch” Nxb ĐHQG TpHCM [2] Fred Halsall, Data communications, Computer Networks and open systerms, Addition- wesley,1992, Third edition [3] Behrou z A. Foruzan, Introduction to data communications and networking – Mc Graw Hill, 2001, second edition Nh ững bài đọc chính: kỹ thuật chuyển mạch kênh, kỹ thuật chuyển mạch gói. Nh ững bài đọc thêm: Tài liệu [2] và [3] 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp b ài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website để tìm tư liệu liên quan đến môn học, phân từng nhóm Sv về nhà chuẩn bị bài từng chương, làm báo cáo Seminar. Cuối mỗi chương giáo viên tóm tắt bài giảng. 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Các yêu cầu và k ỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị b ài trước khi lên lớp, kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án môn học; các qui định về thời hạn, chất lư ợng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và trên internet)… 7 . Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung b ình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm chu yên cần: 10% - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10% - Điểm thi giữa kỳ: 10% - Điểm thi cuối kỳ: 70% - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì,…). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): trắc - nghiệm Th ời lượng thi: 60 phút - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: không - 8.2. Đối với môn học thực hành: Tiêu chí đánh giá các bài thực h ành: - Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành: - 8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn: Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể: - 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc g iờ trong các ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: