Đề cương môn học tự động hoá quá trình sản xuất
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 260.35 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: Tự động hóa quá trình sản xuất Mã môn học: 20262102 Số tín chỉ: 2 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2010 bậc Đại học
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật điện tử, Máy Cơ sở điều khiển tự động, Vi điều khiển, PLC, kỹ thuật lập trình, Hàm phức toán tử. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này)...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn học tự động hoá quá trình sản xuất TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: Tự động hóa quá trình sản xuất - Mã môn học: 20262102 - Số tín chỉ: 2 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2010 bậc Đại học - Lo ại môn học: - Bắt buộc: Lựa chọn: Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn n ày): Kỹ thuật điện tử, Máy - Cơ sở điều khiển tự động, Vi điều khiển, P LC, kỹ thuật lập trình, Hàm phức toán tử. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết Làm bài tập trên lớp : 10 tiết Thảo luận : 15 tiết Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết Hoạt động theo nhóm : 15 tiết Tự học : 45 giờ Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Cơ – Điện – Điện tử/ Kỹ thuật Điện – Tự động - hóa. 2 . Mục tiêu của môn học - Kiến thức: Cung caáp cho sinh vieân nhöõng kieán thöùc caàn thieát veà caùc heä thoáng töï ñoäng hoùa trong coâng nghieäp. Treân cô sôû ñoù, trang bò cho sinh vieân nhöõng kieán thöùc caàn thieát ñeå thieát keá, khai thaùc vaø toå chöùc toâi öu caùc quy trình coâng ngheä phuïc vuï saûn xuaát. - Kỹ năng: Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ có các kỹ năng sau: + Thiết kế các hệ thống điều khiển tự động hóa quá trình sản xuất. + Xây dựng mô hình và thuất toán điều khiển quá trình công nghệ. + Thiết kế hệ thống điều khiển tự động hóa dùng robot. - Thái độ, chuyên cần: Đến lớp đầy đủ và chuẩn bị bài đọc trước và bài tấp đầy đủ. 3 . Tóm tắt nội dung môn học Moân hoïc cung caáp caùc kieán thöùc cô baûn veà caùc quaù trình coâng ngheä, caùc moâ hình vaø thuaät toaùn ñieàu khieån quaù trình coâng ngheä trong SX.. 4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) - ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, n ơi có tài liệu này, website, băng hình, ...). [1]. Töï ñoäng hoaù quaù trình saûn suaát - Ñaëng Vaên Nghìn [2]. Automation, production systems and CIM -P. Groover. (Giảng viên ghi rõ): - Những bài đọc chính: [1], [2]. Những bài đọc thêm: Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website đ ể tìm tư liệu liên quan đến môn học): 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học Giảng trên lớp, thảo luận theo nhóm và bài tập lớn và báo cáo tại lớp dạng seminar 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Các yêu cầu và k ỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách th ức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các ho ạt động trên lớp; chu ẩn bị b ài trước khi lên lớp, kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, k ỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và trên internet)… 7 . Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm tiểu luận; - 10% Điểm thi giữa kỳ; 0% - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì, 20 %). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): Vấn - đ áp Th ời lượng thi: - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: Được tham khảo tài liệu - 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Thực hành, học, Nội dung Tổng thí nghiệm, tự Lý Bài Thảo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn học tự động hoá quá trình sản xuất TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: Tự động hóa quá trình sản xuất - Mã môn học: 20262102 - Số tín chỉ: 2 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2010 bậc Đại học - Lo ại môn học: - Bắt buộc: Lựa chọn: Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn n ày): Kỹ thuật điện tử, Máy - Cơ sở điều khiển tự động, Vi điều khiển, P LC, kỹ thuật lập trình, Hàm phức toán tử. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết Làm bài tập trên lớp : 10 tiết Thảo luận : 15 tiết Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết Hoạt động theo nhóm : 15 tiết Tự học : 45 giờ Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Cơ – Điện – Điện tử/ Kỹ thuật Điện – Tự động - hóa. 2 . Mục tiêu của môn học - Kiến thức: Cung caáp cho sinh vieân nhöõng kieán thöùc caàn thieát veà caùc heä thoáng töï ñoäng hoùa trong coâng nghieäp. Treân cô sôû ñoù, trang bò cho sinh vieân nhöõng kieán thöùc caàn thieát ñeå thieát keá, khai thaùc vaø toå chöùc toâi öu caùc quy trình coâng ngheä phuïc vuï saûn xuaát. - Kỹ năng: Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ có các kỹ năng sau: + Thiết kế các hệ thống điều khiển tự động hóa quá trình sản xuất. + Xây dựng mô hình và thuất toán điều khiển quá trình công nghệ. + Thiết kế hệ thống điều khiển tự động hóa dùng robot. - Thái độ, chuyên cần: Đến lớp đầy đủ và chuẩn bị bài đọc trước và bài tấp đầy đủ. 3 . Tóm tắt nội dung môn học Moân hoïc cung caáp caùc kieán thöùc cô baûn veà caùc quaù trình coâng ngheä, caùc moâ hình vaø thuaät toaùn ñieàu khieån quaù trình coâng ngheä trong SX.. 4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) - ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, n ơi có tài liệu này, website, băng hình, ...). [1]. Töï ñoäng hoaù quaù trình saûn suaát - Ñaëng Vaên Nghìn [2]. Automation, production systems and CIM -P. Groover. (Giảng viên ghi rõ): - Những bài đọc chính: [1], [2]. Những bài đọc thêm: Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website đ ể tìm tư liệu liên quan đến môn học): 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học Giảng trên lớp, thảo luận theo nhóm và bài tập lớn và báo cáo tại lớp dạng seminar 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Các yêu cầu và k ỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách th ức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các ho ạt động trên lớp; chu ẩn bị b ài trước khi lên lớp, kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, k ỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và trên internet)… 7 . Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm tiểu luận; - 10% Điểm thi giữa kỳ; 0% - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì, 20 %). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): Vấn - đ áp Th ời lượng thi: - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: Được tham khảo tài liệu - 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Thực hành, học, Nội dung Tổng thí nghiệm, tự Lý Bài Thảo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tự động hoá giáo trình kỹ thuật bài giảng kỹ thuật lý thuyết kỹ thuật tài liệu kỹ thuậtTài liệu liên quan:
-
33 trang 228 0 0
-
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 210 1 0 -
Báo cáo thực tập tại Nhà máy in Quân Đội 1
36 trang 208 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển cầu trục giàn RTG dùng PLC S71200
90 trang 207 1 0 -
127 trang 192 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điện tử: Bảng điện tử hiển thị thông tin thời tiết
56 trang 171 0 0 -
59 trang 164 0 0
-
Giáo trình kỹ thuật số - Phần 1 Đại số Boolean và vi mạch số - Chương 2
10 trang 159 0 0 -
Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp: Tìm hiểu động cơ đồng bộ
60 trang 159 0 0 -
9 trang 157 0 0