Danh mục

Đề cương Ngôn ngữ học đối chiếu

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 263.40 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (43 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề cương Ngôn ngữ học đối chiếu giới thiệu tới người đọc các nội dung sau: Đối chiếu tiểu loại danh từ Việt Anh, Đối chiếu chức năng ngữ pháp của danh từ và cụm danh từ trong tiếng Việt và tiếng Anh, Đối chiếu phương thức ghép của danh từ tiếng Việt - tiếng Anh, Đối chiếu cấu trúc vị trí danh từ Việt - Anh, Đối chiếu giới từ và ngữ giới từ về chức năng ngữ pháp, Đối chiếu giới từ và ngữ giới từ trong tiếng Anh và tiếng Việt về hoạt động lời nói, Đối chiếu về vị trí của giới từ và ngữ giới từ trong câu tiếng Anh tiếng Việt, Đối chiếu giới từ và ngữ giới từ về cấu tạo của giới từ Anh-Việt, Cấu trúc câu trong tiếng Việt và tiếng Anh, Đối chiếu các thành phần câu Việt - Anh. Mời các bạn tham khảo.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương Ngôn ngữ học đối chiếu ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ Câu 16: Đối chiếu tiểu loại danh từ Việt - Anh I, Danh từ Tiếng Việt - Định nghĩa: Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm… trong thực tế, khách quan và cả mọi khái niệm thực tại trừu tượng trong hiện thực và tư duy. 1.      Về ngữ nghĩa Dựa vào tiêu chí ngữ nghĩa, ta có thể chia danh từ thành 2 loại: - Danh từ chung: là những danh từ để chỉ tên chung một chủng loại, sự vật có tính khái quát, trừu tượng, không có mối quan hệ đơn nhất giữa tên gọi và vật cụ thể được gọi tên Ví dụ: tranh, sách, cây, học sinh… - Danh từ riêng: là những danh từ để gọi riêng từng người, từng địa phương, từng nước, từng dân tộc,... Danh từ riêng ít được dùng kèm với số từ. Trên chữ viết danh từ riêng phân biệt với danh từ chung ở chỗ mỗi chữ cái đầu âm tiết phải viết hoa Ví dụ: Lan, Hà Nội, Việt Nam, Mường, 2.      Về ngữ pháp Trong tiếng Việt được chia thành 2 loại chính - Danh từ tổng hợp: biểu thị các sự vật tồn tại thành từng tổng thể, không kết hợp với số từ. Ví dụ : thợ thuyền, quần áo…. - Danh từ không tổng hợp: biểu thị sự vật đơn thể, có thể kết hợp với số từ. Danh từ không tổng hợp gồm có: •         Danh từ chỉ sự vật chất thể: vàng,bạc •         Danh từ chỉ đơn vị riêng lẻ: con, cái, bức… •         Danh từ chỉ khái niệm sự vật đơn thể cụ thể: cây, bàn , học sinh… •         Danh từ chỉ khái niệm sự vật đơn thể trừu tượng hoặc khái quát: xã hội, văn hoá… 3.      Về hình thức Trong tiếng Việt: Người ta phân loại danh từ: – Danh từ đơn: là những danh từ chỉ cấu tạo là một tiếng. Ví dụ: áo, bàn, ghế – Danh từ ghép: là những danh từ được ghép từ những danh từ đơn, mỗi danh từ ghép thường có hai danh từ đơn hoặc nhiều hơn thế ghép lại với nhau. Ví dụ: Việt Nam, núi non...Danh từ ghép được chia ra: •         Ghép đẳng lập: là từ ghép, ghép giữa các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp. Ví dụ : bàn ghế, hoa quả,sách vở… •         Ghép chính phụ: là từ ghép mà giữa các tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng phụ. Nói cách khác, từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa các tiếng được ghép lại không bình đẳng với nhau về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa. Ví dụ: hoa hồng, bà nội,ông ngoại… •         Láy: từ láy là từ được dùng để chỉ những từ tạo nên bởi ít nhất hai tiếng và phải có sự giống nhau về phụ âm và vần, đồng thời nếu chúng ta tách biệt các tiếng này ra thì các tiếng ấy sẽ không có nghĩa. II, Danh từ tiếng Anh: - Định nghĩa: Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm... trong thực tế khách quan và cả mọi khái niệm thực tại trừu tượng trong hiện thực và tư duy.   1.      Về ngữ nghĩa - Danh từ cụ thể (Concrete nouns): là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng tồn tại ở dạng vật chất có thể sờ thấy hoặc cảm nhận được. VD: music, popcorn, ocean ....  Danh từ cụ thể được chia thành 2 loại: • Danh từ chung (common nouns): là những danh từ để gọi chung những tập hợp mà trong đó có những người hay vật tương tự. Ví dụ: cat, picture, tree… • Danh từ riêng (proper nouns): là những danh từ để gọi riêng từng người, từng địa phương, từng nước, từng dân tộc, … Ví dụ: London, Smith, China… - Danh từ trừu tượng (abstract nouns): là những danh từ dùng để chỉ các sự vật, hiện tượng chỉ có thể tưởng tưởng trong suy nghĩ chứ không thể nhìn thấy cụ thể hoặc chạm vào được. Ví dụ: beauty, intelligence, talent, love…. - Danh từ chỉ chất liệu (material nouns): là danh từ dùng để chỉ vật chất,vật liệu mà từ đó              người ta làm ,chế tạo một vật khác.       VD: cement, water, soap, gold,…  2.  Về mặt ngữ pháp - Danh từ tập hợp (collection nouns): chỉ một nhóm cá thể được tập hợp thành một khối      Ví dụ : family,team, flock - Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy.      Ví dụ: boy, apple, book, tree… ·         Danh từ số ít (Singular nouns) : Là những danh từ đếm được có số lượng là một.  Ví dụ: apple, mouse, cat... ·         Danh từ số nhiều (Plural Nouns): Là những danh từ đếm được có số lượng từ hai trở lên. Ví dụ: dogs, bananas,... - Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Ví dụ: meat, ink, chalk, water… - Danh động từ là một động từ thêm đuôi -ing và có đặc tính của một danh từ. Ví dụ: Learning, reading..... 3. Về mặt hình thức Người ta phân loại danh từ thành: - Danh từ đơn: là từ chỉ gồm một chữ. VD: book, pen, board…. - Danh từ ghép (Compound nouns): là những danh từ được ghép từ những danh từ đơn, mỗi danh từ ghép thường có hai danh từ đơn hoặc nhiều hơn thế ghép lại với nhau. VD: seafood, grandmother, daydream ..... III, Đối chiếu - Giống: ·         Đều phân loại danh từ theo các tiêu chí : về ngữ pháp, ngữ nghĩa, hình thức: + Về ngữ pháp: tiếng A ...

Tài liệu được xem nhiều: