ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 2
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 178.88 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cơ năng : - Xuất hiện đột ngột sau nhiễm lạnh ,viêm đường hô hấp trên, có cơn rét run dữ dội .Sau đó bệnh nhân sốt cao nhiệt độ 39-40oC, ho khan, đau ngực, buồn nôn, nôn.- Bệnh đạt cao điểm vào ngày 2-3 với biểu hiện:+ BN rất mệt mỏi. + ho khạc đờm màu gỉ sắt ( do chảy máu trong phế nang ).+ Herpes môi. + thở nhanh nông.+ vã mồ hôi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 2 ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 2Câu 4: Viêm phổi do phế cầu. I. Lâm sàng:1.Cơ năng :- Xuất hiện đột ngột sau nhiễm lạnh ,viêm đường hô hấp trên, có cơn rét run dữ dội.Sau đó bệnh nhân sốt cao nhiệt độ 39-40oC, ho khan, đau ngực, buồn nôn, nôn.- Bệnh đạt cao điểm vào ngày 2-3 với biểu hiện:+ BN rất mệt mỏi.+ ho khạc đờm màu gỉ sắt ( do chảy máu trong phế nang ).+ Herpes môi.+ thở nhanh nông.+ vã mồ hôi.2. Thực thể :+ Cử động lồng ngực bên tổn thương giảm.+ Rung thanh tăng.+ Gõ đục khi vùng đông đặc rộng.+ Nghe thấy: RRPN giảm, ran nổ, tiếng thổi ống, tiếng cọ màng phổi. Từ khi dùng kháng sinh, BN có thể chỉ xuất hiện đau ngực. Ở người già khôngthấy các triệu chứng thực thể nhưng nổi bật lên là triệu chứng loạn thần nhiễmkhuẩn.II. Cận lâm sàng:1.Xquang:- Hình ảnh hay gặp là một đám mờ chiếm cả thùy phổi, có hình phế quản hơi.- Đám mờ có thể không rõ trên BN mất nước nhiều.- Hoặc có thể thấy nhiều ổ đông đặc, hình ảnh tràn dịch màng phổi.- Biểu hiện trên Xquang thường mất sau 4 tuần điều trị.2. Xét nghiệm máu ngoại vi: BC tăng , N tăng vừa. CTBCchuyển trái, VSS tăng. 3. Soi đờm: - Nhuộm đờm bằng phương pháp Gram thấy cầu khuẩn Gram (+) đứng thànhcặp.Định dạng bằng kháng huyết thanh với phế cầu khuẩn, định tuýp bằng phảnứng kết dính vỏ phế cầu.- Các vấn đề khác:- Cấy đờm: Ít làm vì tỉ lện dương tính giả cao.- Cấy máu, cấy dịch màng phổi hoặc bệnh phẩm chọc hút phổi dương tính.- Phản ứng điện di miễn dịch đối lưu (CIE): phát hiện được kháng nguyênPolySacarit vỏ phế cầu khuẩn trong máu, đờm, dịch màng phổi, nước tiểu (làmtrước khi điều trị KS).- Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) : cho kết quả nhanh và chính xác từ bệnhphẩm là máu hoặc đờm.III. Chẩn đoán: HC NK : sốt cao ,rét run,môi khô ,lưỡi bẩn , Herpes môi,mắt đỏ.1. Ho khan,đau ngực,khạc đờm màu rỉ sắt.2.3.HC đông đặc điển hình:rung thanh tăng,gõ đục,RRFN giảm,tiếng thổi ống và rannổ.4.XQ: mở thuần nhất ở cả thùy hay phân thùy phổi ,đôi khi có thể thấy PQ hơi.5.Cấy khuẩn máu và đờm,dịch phế quản bắt được phế cầu khuẩn, Điện di MD đốilưu, PCR.6.Điều trị bằng Penicillin có kết quả tốt. Câu 5: Viêm phổi do tụ cầu:I. Lâm sàng: VPTC: là quá trình viêm và đông đặc nhu mô phổi do nhiễm tụ cầu, thường khởiphát sau một nhiễm khuẩn HH trên. Hay gặp ở những người suy giảm miễn dịch,mắc các bệnh mãn tính.- BN thường có tiền sử đái đường, đinh râu, mụn nhọt ở da, sau nhổ răng…- Diễn biến cấp tính hoặc bán cấp.- Biểu hiện lâm sàng phụ thuộc vào độ tuổi và sức khỏe của BN.- Triệu chứng thường gặp:+HC nhiếm khuẩn cấp tính: Sốt cao, Mạch nhanh, thở nhanh, môi khô, l ưỡi bẩn. + Ho khạc đờm vàng, ít gặp ho ra máu.+ Khó thở 2 thì ,Đau ngực ít gặp.- Khám thấy: HCĐĐ rải rác:+ RRPN giảm.+ Nhiều ổ ran nổ rải rác 2 phổi. Có thể có các biểu hiện của:-+ HC suy HH cấp( thở nhanh nông, rút lõm hõm ức, đòn, liên sườn, trẻ em: khòkhè tím tái (môi, vành tai).+ shock nhiễm khuẩn.+ Hay gặp biến chứng: tràn khí, tràn dịch (tràn mủ) màng phổi ( vì hang riềm mỏnghay vỡ ,có ổ mủ,vi khuẩn ), nhiễm khuẩn huyết. - Tiến triển thường nặng do tụ cầu kháng KS mạnh.II. Cận lâm sàng:1. Xquang:- Tam chứng jin:+ Thâm nhiễm luân chuyển(là những ổ viêm phổi dạng tròn, kích thước không đều)+ Xu hướng tạo áp xe nhiều ổ, rìa mỏng (hình ảnh mức khí-nước).+ Tổn thương cả 2 phổi, không đối xứng.- Khi đã hấp thu => để lại kén khí rìa mỏng 2. Xét nghiệm máu ngoại vi:- BC tăng nhiều, CTBC chuyển trái.- Có thể có thiếu máu: HC giảm, HST giảm.3. Soi đờm:- Nhuộm đờm bằng phương pháp Gram thấy cầu khuẩn tụ tập hợp thành từng đámcạnh bạch cầu N, thấy tụ cầu trong bạch cầu.- Các vấn đề khác: Phân lập vi khuẩn từ máu, đờm, dịch màng phổi hoặc bệnh phẩm hút từ tổnthương phổi (+)III. Chẩn đoán:- HCNK cấp tính- X-quang có tam chứng jin- Tiến sử có nhiễm trùng ngoài da (trong đái tháo đường, nhổ răng, ghẻ…), đinhrâu, mụn nhọt…- HCĐĐ rải rác- Cấy máu, dịch màng phổi (+) với tụ cầu.- Thường có biến chứng tràn khí, tràn dịch màng phổi. Câu 6: Phân biệt tàn dịch màng phổi do lao và do K? Nguyên tắc điều trị tràn dịch màng phổi do lao? I. Phân biệt:Tiêu chuẩn Tràn dịch màng phổi do Lao Tràn dịch màng phổi do Ung thư 1. Tuổi : Trẻ Tuổi cao >40 tuổi - HC nhiễm độc lao: Có các triệu chứng của K: + Sốt về chiều. + Có thể có sốt.2. Lâm sàng: + Ra mồ hôi trộm. + Toàn than suy sụp. + Chán ăn,mất ngủ. + Có hạch thượng đòn. + Ngón tay dùi trống. + Sút cân. - HC 3 giảm: + HC cận u. + RT giảm. + HC trung thất. + Gõ đục. + Ho khan hoặc ho ra máu. + RRFN giảm. + Khó thở ngưng mức độ khó thở ko tương ứng mức độ tràn dịch.3.Mantoux : (+) ( -) Ngoài hình ảnh TDMF có thể Hình ảnh TDMP mức độ nhiều thấy tổn thương lao phổi kèm (có thể HC tối mờ nửa4.XQ phổi : theo như : nốt,thâm nhiễm,hang LN).nhưng cũng có thể kèm các ,vôi,xơ… hình ảnh : khối u ở nhu mô phổi ,hạch trung thất,xẹp phổi hoặc thả bong khắp 2 phổi.5.Dịch màng phổi: - Dịch thanh tơ ( có thể gặp dịch - Dịch máu hay huyết thanh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 2 ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 2Câu 4: Viêm phổi do phế cầu. I. Lâm sàng:1.Cơ năng :- Xuất hiện đột ngột sau nhiễm lạnh ,viêm đường hô hấp trên, có cơn rét run dữ dội.Sau đó bệnh nhân sốt cao nhiệt độ 39-40oC, ho khan, đau ngực, buồn nôn, nôn.- Bệnh đạt cao điểm vào ngày 2-3 với biểu hiện:+ BN rất mệt mỏi.+ ho khạc đờm màu gỉ sắt ( do chảy máu trong phế nang ).+ Herpes môi.+ thở nhanh nông.+ vã mồ hôi.2. Thực thể :+ Cử động lồng ngực bên tổn thương giảm.+ Rung thanh tăng.+ Gõ đục khi vùng đông đặc rộng.+ Nghe thấy: RRPN giảm, ran nổ, tiếng thổi ống, tiếng cọ màng phổi. Từ khi dùng kháng sinh, BN có thể chỉ xuất hiện đau ngực. Ở người già khôngthấy các triệu chứng thực thể nhưng nổi bật lên là triệu chứng loạn thần nhiễmkhuẩn.II. Cận lâm sàng:1.Xquang:- Hình ảnh hay gặp là một đám mờ chiếm cả thùy phổi, có hình phế quản hơi.- Đám mờ có thể không rõ trên BN mất nước nhiều.- Hoặc có thể thấy nhiều ổ đông đặc, hình ảnh tràn dịch màng phổi.- Biểu hiện trên Xquang thường mất sau 4 tuần điều trị.2. Xét nghiệm máu ngoại vi: BC tăng , N tăng vừa. CTBCchuyển trái, VSS tăng. 3. Soi đờm: - Nhuộm đờm bằng phương pháp Gram thấy cầu khuẩn Gram (+) đứng thànhcặp.Định dạng bằng kháng huyết thanh với phế cầu khuẩn, định tuýp bằng phảnứng kết dính vỏ phế cầu.- Các vấn đề khác:- Cấy đờm: Ít làm vì tỉ lện dương tính giả cao.- Cấy máu, cấy dịch màng phổi hoặc bệnh phẩm chọc hút phổi dương tính.- Phản ứng điện di miễn dịch đối lưu (CIE): phát hiện được kháng nguyênPolySacarit vỏ phế cầu khuẩn trong máu, đờm, dịch màng phổi, nước tiểu (làmtrước khi điều trị KS).- Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) : cho kết quả nhanh và chính xác từ bệnhphẩm là máu hoặc đờm.III. Chẩn đoán: HC NK : sốt cao ,rét run,môi khô ,lưỡi bẩn , Herpes môi,mắt đỏ.1. Ho khan,đau ngực,khạc đờm màu rỉ sắt.2.3.HC đông đặc điển hình:rung thanh tăng,gõ đục,RRFN giảm,tiếng thổi ống và rannổ.4.XQ: mở thuần nhất ở cả thùy hay phân thùy phổi ,đôi khi có thể thấy PQ hơi.5.Cấy khuẩn máu và đờm,dịch phế quản bắt được phế cầu khuẩn, Điện di MD đốilưu, PCR.6.Điều trị bằng Penicillin có kết quả tốt. Câu 5: Viêm phổi do tụ cầu:I. Lâm sàng: VPTC: là quá trình viêm và đông đặc nhu mô phổi do nhiễm tụ cầu, thường khởiphát sau một nhiễm khuẩn HH trên. Hay gặp ở những người suy giảm miễn dịch,mắc các bệnh mãn tính.- BN thường có tiền sử đái đường, đinh râu, mụn nhọt ở da, sau nhổ răng…- Diễn biến cấp tính hoặc bán cấp.- Biểu hiện lâm sàng phụ thuộc vào độ tuổi và sức khỏe của BN.- Triệu chứng thường gặp:+HC nhiếm khuẩn cấp tính: Sốt cao, Mạch nhanh, thở nhanh, môi khô, l ưỡi bẩn. + Ho khạc đờm vàng, ít gặp ho ra máu.+ Khó thở 2 thì ,Đau ngực ít gặp.- Khám thấy: HCĐĐ rải rác:+ RRPN giảm.+ Nhiều ổ ran nổ rải rác 2 phổi. Có thể có các biểu hiện của:-+ HC suy HH cấp( thở nhanh nông, rút lõm hõm ức, đòn, liên sườn, trẻ em: khòkhè tím tái (môi, vành tai).+ shock nhiễm khuẩn.+ Hay gặp biến chứng: tràn khí, tràn dịch (tràn mủ) màng phổi ( vì hang riềm mỏnghay vỡ ,có ổ mủ,vi khuẩn ), nhiễm khuẩn huyết. - Tiến triển thường nặng do tụ cầu kháng KS mạnh.II. Cận lâm sàng:1. Xquang:- Tam chứng jin:+ Thâm nhiễm luân chuyển(là những ổ viêm phổi dạng tròn, kích thước không đều)+ Xu hướng tạo áp xe nhiều ổ, rìa mỏng (hình ảnh mức khí-nước).+ Tổn thương cả 2 phổi, không đối xứng.- Khi đã hấp thu => để lại kén khí rìa mỏng 2. Xét nghiệm máu ngoại vi:- BC tăng nhiều, CTBC chuyển trái.- Có thể có thiếu máu: HC giảm, HST giảm.3. Soi đờm:- Nhuộm đờm bằng phương pháp Gram thấy cầu khuẩn tụ tập hợp thành từng đámcạnh bạch cầu N, thấy tụ cầu trong bạch cầu.- Các vấn đề khác: Phân lập vi khuẩn từ máu, đờm, dịch màng phổi hoặc bệnh phẩm hút từ tổnthương phổi (+)III. Chẩn đoán:- HCNK cấp tính- X-quang có tam chứng jin- Tiến sử có nhiễm trùng ngoài da (trong đái tháo đường, nhổ răng, ghẻ…), đinhrâu, mụn nhọt…- HCĐĐ rải rác- Cấy máu, dịch màng phổi (+) với tụ cầu.- Thường có biến chứng tràn khí, tràn dịch màng phổi. Câu 6: Phân biệt tàn dịch màng phổi do lao và do K? Nguyên tắc điều trị tràn dịch màng phổi do lao? I. Phân biệt:Tiêu chuẩn Tràn dịch màng phổi do Lao Tràn dịch màng phổi do Ung thư 1. Tuổi : Trẻ Tuổi cao >40 tuổi - HC nhiễm độc lao: Có các triệu chứng của K: + Sốt về chiều. + Có thể có sốt.2. Lâm sàng: + Ra mồ hôi trộm. + Toàn than suy sụp. + Chán ăn,mất ngủ. + Có hạch thượng đòn. + Ngón tay dùi trống. + Sút cân. - HC 3 giảm: + HC cận u. + RT giảm. + HC trung thất. + Gõ đục. + Ho khan hoặc ho ra máu. + RRFN giảm. + Khó thở ngưng mức độ khó thở ko tương ứng mức độ tràn dịch.3.Mantoux : (+) ( -) Ngoài hình ảnh TDMF có thể Hình ảnh TDMP mức độ nhiều thấy tổn thương lao phổi kèm (có thể HC tối mờ nửa4.XQ phổi : theo như : nốt,thâm nhiễm,hang LN).nhưng cũng có thể kèm các ,vôi,xơ… hình ảnh : khối u ở nhu mô phổi ,hạch trung thất,xẹp phổi hoặc thả bong khắp 2 phổi.5.Dịch màng phổi: - Dịch thanh tơ ( có thể gặp dịch - Dịch máu hay huyết thanh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 158 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 150 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 149 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 148 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 118 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 92 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 90 0 0 -
40 trang 65 0 0