ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 3
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 197.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lâm sàng và cận lâm sàng, điều trị abces phổi. Abces phổi: là một viêm nhiễm cấp tính gây hoại tử nhu mô phổi, tạo nên một hang chứa mủ không phải là do lao.
Abces phổi mạn tính là khi ổ abces tồn tại từ 2 tháng trở nên. I- Lâm sàng: bệnh diễn biến qua 3 giai đoạn
- Giai đoạn ổ mủ kín.
- Giai đoạn ộc mủ. - Giai đoạn ổ mủ thông với phế quản.
1- Giai đoạn ổ mủ kín: Có bệnh cảnh lâm sàng giống với viêm phổi cấp biểu hiện:
- Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 3 ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 3 Câu 8: Lâm sàng và cận lâm sàng, điều trị abces phổi. Abces phổi: là một viêm nhiễm cấp tính gây hoại tử nhu mô phổi, tạo nên một hang chứa mủ không phải là do lao. Abces phổi mạn tính là khi ổ abces tồn tại từ 2 tháng trở nên. I- Lâm sàng: bệnh diễn biến qua 3 giai đoạn - Giai đoạn ổ mủ kín. - Giai đoạn ộc mủ. - Giai đoạn ổ mủ thông với phế quản. 1- Giai đoạn ổ mủ kín: Có bệnh cảnh lâm sàng giống với viêm phổi cấp biểu hiện: - Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc. - Hội chứng đông đặc. 2- Giai đoạn ộc mủ: - Sau khi khởi phát từ 6 – 15 ngày bệnh nhân đột ngột: + ho tăng lên. + đau ngực tăng lên. + Bệnh nhân ho dữ dội và ộc ra rất nhiều mủ (hàng trăm ml) mủ đặc và quánh, màu vàng, lổn nhổn những cục mủ tròn, mùi hôi thối. + bệnh nhân vã mồ hôi, mệt lả. - Sau đó : hết sốt, người dễ chịu hơn và ăn ngủ được. Giai đoạn này cần cho bệnh nhân bất động đề phòng mủ tràn vào đường thở gây ngạt. - Có thể ho ra máu hoặc khạc ra ít mủ nhiều lần trong ngày. Tính chất mủ tùy thuộc vào từng căn nguyên: + Do tụ cầu: mủ màu vàng. + Do liên cầu: mủ màu xanh. + Do amip: mủ màu chocolate. + Do vi khuẩn ly khí: mủ khối và có những cục hoại tử màu đen. 3- Giai đoạn ổ mủ thông với phế quản: (khải mủ) - Bệnh nhân còn ho dai dẳng, khạc đờm mủ số lượng ít hơn. - Khám phổi có hội chứng hang. II- Cận lâm sàng: 1.Xét nghiệm máu: bạch cầu tăng cao, N tăng, VSS tăng. 2. Xquang: + Ở giai đoạn ổ mủ kín thấy hình ảnh bóng mờ không thuần nhất, khá rộng, bờ mờ chưa có hình ảnh phá hủy. + Các giai đọan sau thấy một hoặc nhiều hang tròn, bờ dầy, xung quanh là tổ chức phổi đông đặc, có hình mức khí nước. 3. Soi đờm: có thể thấy Amip. 4. Cấy đờm, máu (+) vi khuẩn III- Điều trị: 1- Điều trị nội khoa: - Kháng sinh: + tốt nhất là dùng kháng sinh theo kháng sinh đồ. + Nếu không có kháng sinh đồ thì căn cứ trên lâm sàng và cận lâm sàng để dùng kháng sinh. + Nên sử dụng phối hợp 2-3 loại kháng sinh, bằng nhiều đường, trong thời gian 6-8 tuần. + Các thuốc ưu tiên lựa chọn: . Tụ cầu: penicillin, cephalosporin, lincomicin, vancomycin. . Liên cầu: penicillin G. . Klebsiella : Gentamycin,nhóm Quinolon . Amip: emetin, flagyl. - Dẫn lưu mủ theo tư thế, có thể kết hợp vỗ rung ngực mỗi lần 10 – 15 phút,ngày vài lần. - Thuốc long đờm: có thể dùng nhóm natribenzoat 5% hoặc nhóm N-acetyl cystein (Muxystine, Muxytuc : 50 mg x 2 – 3 viên /ngày.) - Truyền dịch, truyền đạm. - Thuốc trợ tim: Uabain, Digoxin. - Nâng đỡ cơ thể: chế độ ăn giảm đạm, vitamin. Nếu có ổ mủ ở sát thành ngực: chọc hút dẫn lưu, rửa hàng ngày (chỉ thực hiện ở bệnh viện tuyến tỉnh trở lên). 2- Điều trị ngoại khoa: - Chỉ định: + Ho ra máu mức độ nặng. + Abces mạn tính điều trị nội khoa > 2 năm ko KQ. + Hang di sót. - Phương pháp: phẫu thuật cắt thùy phổi hoặc cắt phân thùy phổi. Câu 9: Lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi. Nguyên tắc điều trị lao. Viết phác đồ điều trị lao mới? I. Lâm sàng : Tiền sử: cần tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của Lao phổi: tiếp xúc với người bị Lao,bị mắc bệnh Lao,bị mắc các bệnh : ĐTĐ, TDMP,dung corticoid kéo dài,chấn thương ngực ,tiêm chích ma túy,…. 1.Toàn thân: - Có thể có HCNTNĐ lao (thường bán cấp hoặc mạn tính): mệt mỏi, ăn kém, sốt về chiều, sốt trung bình kéo dài, vã mồ hôi đêm, gầy sút cân 5-10% trọng lượng cơ thể /2 tháng(các triệu chứng này ko đặc hiệu vì còn gặp ở nhiều bệnh khác) 2. Cơ năng: - Ho kéo dài trên 2 tuần, điều trị bằng KS không có kết quả. - Ho ra máu tùy mức độ, máu tươi hoặc máu cục, thường có đuôi khái huyết. - Có thể ho có đờm màu trắng, vàng hoặc như chất bã đậu. - Đau ngực khu trú đỉnh phổi. - Khó thở khi bệnh nặng 3. Thực thể: Triệu chứng thực thể thường nghèo nàn, đối lập với tổn thương trên X-quang - Trong lao phổi 92% tổn thương khu trú đỉnh phổi do đó các dấu hiệu khám được ở đỉnh phổi có giá trị gợi ý chẩn đoán lao phổi. - Có thể khám thấy: + HCĐĐ điển hinh, hoặc ko điển hình. + HCHang khu trú đỉnh phổi II. Xét nghiêm: 1.X-quang: có giá trị gợi ý ,định hướng chẩn đoán.Có 1 số DH tổn thương sau: Tổn thương mạn tính, khu trú đỉnh phổi và hạ phân thùy 6, có phá hủy, có lan tràn. + Tổn thương nốt : hạt kê(đk : < 2 mm),nốt nhỏ( 2 -5 mm),nốt lớn( 5 – 10 mm). + Tổn thương thâm nhiễm: các nốt quy tụ thành đám từ 10 mm trở lên.Có thể chiếm cả thùy hoặc nhiều thùy phổi. + Tổn thương hang : hang nhỏ ( < 2 cm),hang lớn( > 4cm), hang khổng lồ ( > 6 cm). + Tổn thương xơ: co kéo rốn phổi,co kéo rãnh lien thùy bé,cơ hoành ,khì quản,các khoang gian sườn hoặc dày dính màng phổi.--> nói lên sựu tiến triển mạn tính của bệnh. + Vôi hóa: gặp trong các Lao cũ và mạn tính. 2.Chẩn đoán vi sinh vật: có giá trị quyết định chẩn đoán. - Soi trực tiếp đờm:: AFB (+) - Cấy đờm: BK(+) - PCR (+) lao 3. Thăm dò miễn dịch : - Phản ứng Mantoux (+) - Elisa. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 3 ĐỀ CƯƠNG NỘI HÔ HẤP – Phần 3 Câu 8: Lâm sàng và cận lâm sàng, điều trị abces phổi. Abces phổi: là một viêm nhiễm cấp tính gây hoại tử nhu mô phổi, tạo nên một hang chứa mủ không phải là do lao. Abces phổi mạn tính là khi ổ abces tồn tại từ 2 tháng trở nên. I- Lâm sàng: bệnh diễn biến qua 3 giai đoạn - Giai đoạn ổ mủ kín. - Giai đoạn ộc mủ. - Giai đoạn ổ mủ thông với phế quản. 1- Giai đoạn ổ mủ kín: Có bệnh cảnh lâm sàng giống với viêm phổi cấp biểu hiện: - Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc. - Hội chứng đông đặc. 2- Giai đoạn ộc mủ: - Sau khi khởi phát từ 6 – 15 ngày bệnh nhân đột ngột: + ho tăng lên. + đau ngực tăng lên. + Bệnh nhân ho dữ dội và ộc ra rất nhiều mủ (hàng trăm ml) mủ đặc và quánh, màu vàng, lổn nhổn những cục mủ tròn, mùi hôi thối. + bệnh nhân vã mồ hôi, mệt lả. - Sau đó : hết sốt, người dễ chịu hơn và ăn ngủ được. Giai đoạn này cần cho bệnh nhân bất động đề phòng mủ tràn vào đường thở gây ngạt. - Có thể ho ra máu hoặc khạc ra ít mủ nhiều lần trong ngày. Tính chất mủ tùy thuộc vào từng căn nguyên: + Do tụ cầu: mủ màu vàng. + Do liên cầu: mủ màu xanh. + Do amip: mủ màu chocolate. + Do vi khuẩn ly khí: mủ khối và có những cục hoại tử màu đen. 3- Giai đoạn ổ mủ thông với phế quản: (khải mủ) - Bệnh nhân còn ho dai dẳng, khạc đờm mủ số lượng ít hơn. - Khám phổi có hội chứng hang. II- Cận lâm sàng: 1.Xét nghiệm máu: bạch cầu tăng cao, N tăng, VSS tăng. 2. Xquang: + Ở giai đoạn ổ mủ kín thấy hình ảnh bóng mờ không thuần nhất, khá rộng, bờ mờ chưa có hình ảnh phá hủy. + Các giai đọan sau thấy một hoặc nhiều hang tròn, bờ dầy, xung quanh là tổ chức phổi đông đặc, có hình mức khí nước. 3. Soi đờm: có thể thấy Amip. 4. Cấy đờm, máu (+) vi khuẩn III- Điều trị: 1- Điều trị nội khoa: - Kháng sinh: + tốt nhất là dùng kháng sinh theo kháng sinh đồ. + Nếu không có kháng sinh đồ thì căn cứ trên lâm sàng và cận lâm sàng để dùng kháng sinh. + Nên sử dụng phối hợp 2-3 loại kháng sinh, bằng nhiều đường, trong thời gian 6-8 tuần. + Các thuốc ưu tiên lựa chọn: . Tụ cầu: penicillin, cephalosporin, lincomicin, vancomycin. . Liên cầu: penicillin G. . Klebsiella : Gentamycin,nhóm Quinolon . Amip: emetin, flagyl. - Dẫn lưu mủ theo tư thế, có thể kết hợp vỗ rung ngực mỗi lần 10 – 15 phút,ngày vài lần. - Thuốc long đờm: có thể dùng nhóm natribenzoat 5% hoặc nhóm N-acetyl cystein (Muxystine, Muxytuc : 50 mg x 2 – 3 viên /ngày.) - Truyền dịch, truyền đạm. - Thuốc trợ tim: Uabain, Digoxin. - Nâng đỡ cơ thể: chế độ ăn giảm đạm, vitamin. Nếu có ổ mủ ở sát thành ngực: chọc hút dẫn lưu, rửa hàng ngày (chỉ thực hiện ở bệnh viện tuyến tỉnh trở lên). 2- Điều trị ngoại khoa: - Chỉ định: + Ho ra máu mức độ nặng. + Abces mạn tính điều trị nội khoa > 2 năm ko KQ. + Hang di sót. - Phương pháp: phẫu thuật cắt thùy phổi hoặc cắt phân thùy phổi. Câu 9: Lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi. Nguyên tắc điều trị lao. Viết phác đồ điều trị lao mới? I. Lâm sàng : Tiền sử: cần tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của Lao phổi: tiếp xúc với người bị Lao,bị mắc bệnh Lao,bị mắc các bệnh : ĐTĐ, TDMP,dung corticoid kéo dài,chấn thương ngực ,tiêm chích ma túy,…. 1.Toàn thân: - Có thể có HCNTNĐ lao (thường bán cấp hoặc mạn tính): mệt mỏi, ăn kém, sốt về chiều, sốt trung bình kéo dài, vã mồ hôi đêm, gầy sút cân 5-10% trọng lượng cơ thể /2 tháng(các triệu chứng này ko đặc hiệu vì còn gặp ở nhiều bệnh khác) 2. Cơ năng: - Ho kéo dài trên 2 tuần, điều trị bằng KS không có kết quả. - Ho ra máu tùy mức độ, máu tươi hoặc máu cục, thường có đuôi khái huyết. - Có thể ho có đờm màu trắng, vàng hoặc như chất bã đậu. - Đau ngực khu trú đỉnh phổi. - Khó thở khi bệnh nặng 3. Thực thể: Triệu chứng thực thể thường nghèo nàn, đối lập với tổn thương trên X-quang - Trong lao phổi 92% tổn thương khu trú đỉnh phổi do đó các dấu hiệu khám được ở đỉnh phổi có giá trị gợi ý chẩn đoán lao phổi. - Có thể khám thấy: + HCĐĐ điển hinh, hoặc ko điển hình. + HCHang khu trú đỉnh phổi II. Xét nghiêm: 1.X-quang: có giá trị gợi ý ,định hướng chẩn đoán.Có 1 số DH tổn thương sau: Tổn thương mạn tính, khu trú đỉnh phổi và hạ phân thùy 6, có phá hủy, có lan tràn. + Tổn thương nốt : hạt kê(đk : < 2 mm),nốt nhỏ( 2 -5 mm),nốt lớn( 5 – 10 mm). + Tổn thương thâm nhiễm: các nốt quy tụ thành đám từ 10 mm trở lên.Có thể chiếm cả thùy hoặc nhiều thùy phổi. + Tổn thương hang : hang nhỏ ( < 2 cm),hang lớn( > 4cm), hang khổng lồ ( > 6 cm). + Tổn thương xơ: co kéo rốn phổi,co kéo rãnh lien thùy bé,cơ hoành ,khì quản,các khoang gian sườn hoặc dày dính màng phổi.--> nói lên sựu tiến triển mạn tính của bệnh. + Vôi hóa: gặp trong các Lao cũ và mạn tính. 2.Chẩn đoán vi sinh vật: có giá trị quyết định chẩn đoán. - Soi trực tiếp đờm:: AFB (+) - Cấy đờm: BK(+) - PCR (+) lao 3. Thăm dò miễn dịch : - Phản ứng Mantoux (+) - Elisa. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 150 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 148 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 143 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
40 trang 94 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 88 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 84 0 0 -
40 trang 63 0 0