Đề cương ôn tập chương II môn Tin học khối 12
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 351.09 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo “Đề cương ôn tập chương II môn Tin học khối 12”. Tài liệu hệ thống lý thuyết Hệ quản trị CSDL Microsoft Access từ đó cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp các bạn nhớ kiến thức nhanh hơn chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập chương II môn Tin học khối 12 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG II MÔN TIN HỌC KHỐI 12 Chương 2. HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESSA. Tóm tắt nội dung:1. Kiến thức:Bài 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS* Access là một hệ quản trị CSDL trong bộ Office của Microsoft.Access cung cấp các công cụ để tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:+ Tạo CSDL gồm các bảng dữ liệu, liên kết các bảng, lưu trữ các bảng trên thiết bị nhớ+ Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết, tạo mẫu hỏi để tìmkiếm, khai thác dữ liệu* Có 4 đối tượng chính trong Access là bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo: - Bảng (table): dùng để lưu dữ liệu - Mẫu hỏi (query): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu - Biểu mẫu (form): giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin - Báo cáo (report): được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra* Các thao tác cơ bản khi làm việc với Access: - Khởi động: Start All Programs Microsoft Access (hoặc nháy đúp nút ) - Tạo CSDL mới: File New … Chọn Blank Database Chọn vị trí lưu tệp và gõ tên tệp mới Nháy nút Create - Mở CSDL đã có: File Open … Nháy đúp chuột vào tên CSDL cần mở - Kết thúc phiên làm việc với Access: File Exit* Có 2 chế độ làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu: - Chế độ thiết kế: dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo (Nháy chuột vào View Design hoặc nút ) - Chế độ trang dữ liệu: dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng cho phép xem, xóa hoặc thay đổi dữ liệu đã có (Nháy chuột vào View Datasheet View hoặc nút )Bài 4: CẤU TRÚC BẢNG* Các khái niệm chính về đối tượng bảng trong Access - Bảng: gồm các cột (trường) và hàng (bản ghi), bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần khai thác - Trường (Field): là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí. - Bản ghi (Record): là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể cần quản lí. - Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong mỗi trường. Mỗi trường có 1 kiểu dữ liệu * Tạo cấu trúc bảng: Mở cửa sổ CSDL, chọn đối tượng Table + Cách 1: Nháy đúp chuột vào Creat table in Design view + Cách 2: Nháy nút New nháy đúp chuột vào Design view Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng và cửa sổ cấu trúc bảng - Tạo một trường: Trong cửa sổ Table: + Nhập tên trường (Field Name) + Chọn kiểu dữ liệu (Data Type) + Mô tả nội dung (Description) + Định tính chất (Field Properties) - Thay đổi tính chất của trường: + Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường + Chọn các tính chất của trường xuất hiện trong Field Properties (ở nửa dưới của cửa sổ cấu trúc bảng) - Chỉ định khóa chính: + KN: Khóa chính là một số ít nhất các trường sao cho mỗi bộ giá trị của các trường trong khóa chính sẽ xác định duy nhất một bản ghi + Cách chọn khóa chính: Nháy vào ô bên trái trường chọn làm khoá chính nháy nút (hoặc chọn menu Edit Primary key) - Lưu cấu trúc bảng: Chọn menu File/Save ( hoặc nút lệnh ); Gõ tên bảng vào Table name; Nháy OK (Enter); Nháy nút Close - Thay đổi thứ tự các trường: Chọn trường Nhấn, giữ và kéo chuột về vị trí mới - Thêm trường: Chọn Insert -> Rows (hoặc nút ) Nhập tên trường, chọn kiểu dữ liệu, định tính chất cho trường. - Xóa trường: Chọn trường Chọn menu Edit -> Delete Rows (hoặc nháy nút ) - Thay đổi khóa chính: Chọn trường Chọn menu Edit -> Primary key - Xóa bảng: Chọn tên bảng Chọn Edit -> Delete Chọn Yes để khẳng định xóa - Đổi tên bảng: Chọn tên bảng Chọn Edit -> Rename Gõ tên mới EnterBài 5: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG* Thao tác cập nhật dữ liệu: - Thêm bản ghi mới: Chọn Insert ->New Record hoặc nháy nút (hoặc nhập dữ liệu trực tiếp vào bản ghi trống cuối cùng) - Chỉnh sửa dữ liệu: Nháy chuột vào ô chứa dữ liệu cần chỉnh sửa và thay đổi dữ liệu khác - Xóa bản ghi: Chọn bản ghi cần xóa -> Nháy nút (hoặc phím Delete) -> Nháy Yes để khẳng định xóa* Thao tác sắp xếp, lọc 1/ Sắp xếp: Chọn trường cần sắp xếp -> Nháy nút hoặc -> Lưu lại kết quả sắp xếp 2/ Lọc dữ liệu: a/ Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô dữ liệu làm tiêu chí lọc -> Nháy nút b/ Lọc theo mẫu: Nháy nút -> Nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu -> Nháy nút c/ Bỏ lọc: Nháy nút* Tìm kiếm đơn giản- Chọn Edit -> Find (hoặc nháy nút , hoặc phím Ctrl+F), xuất hiện hộp thoại Find andReplace- Gõ cụm từ cần tìm vào ô Find What- Trong ô Look In: + Chọn tên bảng nếu muốn tìm cụm từ ở tất cả các trường + Yêu cầu tìm trong trường hiện tại chứa con trỏ- Trong ô Match chọn cách thức tìm kiếm: + Any Path of Field: cụm từ cần tìm có thể là phần bất kì của trường + Whole Field: Cụm từ cần tìm là nội dung của 1 ô + Start of Field: cụm từ cần tìm phải nằm đầu của trường- Nháy Find Next để đến vị trí tiếp theo thỏa mãn điều kiện tìm kiếm- Nếu muốn thay thế, chọn thẻ Replace, nhập cụm từ thay thế cụm từ tìm được vào ôReplace with* Thao tác in dữ liệu: - Định dạng bảng dữ liệu: Chọn Font, đặt độ rộng và chiều cao cột, hàng - Xem trước khi in: Print Preview - Thiết đặt trang và in2. Kĩ năng: Học sinh có các kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới - Nhận biết được các loại đối tượng, các cửa sổ của từng loại đối tượng - Thực hiện được tạo cấu trúc bảng theo mẫu và chỉ định được khóa chính - Thực hiện được việc chỉnh sửa và lưu cấu trúc bảng - Thực hiện được các thao tác để lọc dữ liệu theo mẫu và theo ô dữ liệu đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập chương II môn Tin học khối 12 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG II MÔN TIN HỌC KHỐI 12 Chương 2. HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESSA. Tóm tắt nội dung:1. Kiến thức:Bài 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS* Access là một hệ quản trị CSDL trong bộ Office của Microsoft.Access cung cấp các công cụ để tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:+ Tạo CSDL gồm các bảng dữ liệu, liên kết các bảng, lưu trữ các bảng trên thiết bị nhớ+ Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết, tạo mẫu hỏi để tìmkiếm, khai thác dữ liệu* Có 4 đối tượng chính trong Access là bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo: - Bảng (table): dùng để lưu dữ liệu - Mẫu hỏi (query): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu - Biểu mẫu (form): giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin - Báo cáo (report): được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra* Các thao tác cơ bản khi làm việc với Access: - Khởi động: Start All Programs Microsoft Access (hoặc nháy đúp nút ) - Tạo CSDL mới: File New … Chọn Blank Database Chọn vị trí lưu tệp và gõ tên tệp mới Nháy nút Create - Mở CSDL đã có: File Open … Nháy đúp chuột vào tên CSDL cần mở - Kết thúc phiên làm việc với Access: File Exit* Có 2 chế độ làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu: - Chế độ thiết kế: dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo (Nháy chuột vào View Design hoặc nút ) - Chế độ trang dữ liệu: dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng cho phép xem, xóa hoặc thay đổi dữ liệu đã có (Nháy chuột vào View Datasheet View hoặc nút )Bài 4: CẤU TRÚC BẢNG* Các khái niệm chính về đối tượng bảng trong Access - Bảng: gồm các cột (trường) và hàng (bản ghi), bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần khai thác - Trường (Field): là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí. - Bản ghi (Record): là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể cần quản lí. - Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong mỗi trường. Mỗi trường có 1 kiểu dữ liệu * Tạo cấu trúc bảng: Mở cửa sổ CSDL, chọn đối tượng Table + Cách 1: Nháy đúp chuột vào Creat table in Design view + Cách 2: Nháy nút New nháy đúp chuột vào Design view Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng và cửa sổ cấu trúc bảng - Tạo một trường: Trong cửa sổ Table: + Nhập tên trường (Field Name) + Chọn kiểu dữ liệu (Data Type) + Mô tả nội dung (Description) + Định tính chất (Field Properties) - Thay đổi tính chất của trường: + Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường + Chọn các tính chất của trường xuất hiện trong Field Properties (ở nửa dưới của cửa sổ cấu trúc bảng) - Chỉ định khóa chính: + KN: Khóa chính là một số ít nhất các trường sao cho mỗi bộ giá trị của các trường trong khóa chính sẽ xác định duy nhất một bản ghi + Cách chọn khóa chính: Nháy vào ô bên trái trường chọn làm khoá chính nháy nút (hoặc chọn menu Edit Primary key) - Lưu cấu trúc bảng: Chọn menu File/Save ( hoặc nút lệnh ); Gõ tên bảng vào Table name; Nháy OK (Enter); Nháy nút Close - Thay đổi thứ tự các trường: Chọn trường Nhấn, giữ và kéo chuột về vị trí mới - Thêm trường: Chọn Insert -> Rows (hoặc nút ) Nhập tên trường, chọn kiểu dữ liệu, định tính chất cho trường. - Xóa trường: Chọn trường Chọn menu Edit -> Delete Rows (hoặc nháy nút ) - Thay đổi khóa chính: Chọn trường Chọn menu Edit -> Primary key - Xóa bảng: Chọn tên bảng Chọn Edit -> Delete Chọn Yes để khẳng định xóa - Đổi tên bảng: Chọn tên bảng Chọn Edit -> Rename Gõ tên mới EnterBài 5: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG* Thao tác cập nhật dữ liệu: - Thêm bản ghi mới: Chọn Insert ->New Record hoặc nháy nút (hoặc nhập dữ liệu trực tiếp vào bản ghi trống cuối cùng) - Chỉnh sửa dữ liệu: Nháy chuột vào ô chứa dữ liệu cần chỉnh sửa và thay đổi dữ liệu khác - Xóa bản ghi: Chọn bản ghi cần xóa -> Nháy nút (hoặc phím Delete) -> Nháy Yes để khẳng định xóa* Thao tác sắp xếp, lọc 1/ Sắp xếp: Chọn trường cần sắp xếp -> Nháy nút hoặc -> Lưu lại kết quả sắp xếp 2/ Lọc dữ liệu: a/ Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô dữ liệu làm tiêu chí lọc -> Nháy nút b/ Lọc theo mẫu: Nháy nút -> Nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu -> Nháy nút c/ Bỏ lọc: Nháy nút* Tìm kiếm đơn giản- Chọn Edit -> Find (hoặc nháy nút , hoặc phím Ctrl+F), xuất hiện hộp thoại Find andReplace- Gõ cụm từ cần tìm vào ô Find What- Trong ô Look In: + Chọn tên bảng nếu muốn tìm cụm từ ở tất cả các trường + Yêu cầu tìm trong trường hiện tại chứa con trỏ- Trong ô Match chọn cách thức tìm kiếm: + Any Path of Field: cụm từ cần tìm có thể là phần bất kì của trường + Whole Field: Cụm từ cần tìm là nội dung của 1 ô + Start of Field: cụm từ cần tìm phải nằm đầu của trường- Nháy Find Next để đến vị trí tiếp theo thỏa mãn điều kiện tìm kiếm- Nếu muốn thay thế, chọn thẻ Replace, nhập cụm từ thay thế cụm từ tìm được vào ôReplace with* Thao tác in dữ liệu: - Định dạng bảng dữ liệu: Chọn Font, đặt độ rộng và chiều cao cột, hàng - Xem trước khi in: Print Preview - Thiết đặt trang và in2. Kĩ năng: Học sinh có các kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới - Nhận biết được các loại đối tượng, các cửa sổ của từng loại đối tượng - Thực hiện được tạo cấu trúc bảng theo mẫu và chỉ định được khóa chính - Thực hiện được việc chỉnh sửa và lưu cấu trúc bảng - Thực hiện được các thao tác để lọc dữ liệu theo mẫu và theo ô dữ liệu đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ quản trị CSDL Microsoft Access Ôn tập Tin học 12 Ôn tập Tin học 12 chương II Bài tập Tin học 12 Trắc nghiệm Tin học 12 Lý thuyết Tin học 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giải bài tập SGK Tin học 12 bài 9
1 trang 18 0 0 -
Giải bài tập SGK Tin học 12 bài 3
6 trang 16 0 0 -
Câu hỏi ôn tập học kỳ 2 môn Tin học lớp 12
8 trang 16 0 0 -
5 câu kiểm tra trắc nghiệm tin học 12 lần 2
1 trang 15 0 0 -
Giáo trình môđun Access (Lập trình quản lý) - Trường CĐN Đà Lạt
64 trang 14 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Việt Đức
2 trang 14 0 0 -
Giải bài tập sách giáo khoa Tin học 12 - Bài 1
2 trang 14 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Tin học lớp 12 - THPT Núi Thành
5 trang 14 0 0 -
Báo cáo 'Tin học hóa hệ thống quản lý vật tư tại công ty TNHH Thu Hương'
36 trang 13 0 0 -
Bài giảng Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
133 trang 13 0 0