Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 633.27 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập được biên soạn theo chương trình Hóa học 11. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa Trường THPT Yên Hòa ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC GIỮA HỌC KỲ I LỚP 11 Tổ tự nhiên NĂM HỌC 2020 - 2021A – KIẾN THỨC CƠ BẢNCHƯƠNG I: ĐIỆN LI1. Nêu khái niệm, phân loại, ví dụ chất điện li?2. Định nghĩa, phương trình điện li của axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính và muối (muối trung hòa, muối axit) theoArreniut? Cho 5 ví dụ về (axit mạnh, axít yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu, hidroxit lưỡng tính, muối trung hòa, nuốiaxit?3. Nêu công thức tính pH, pOH, mối quan hệ giữa pH và môi trường của dung dịch?4. Cách viết phương trình ion rút gọn? Cho ví dụ. Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?5. Điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? Lấy ví dụ?CHƯƠNG II: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ1. Cấu tạo phân tử, cấu hình electron, vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) của Nitơ ? Các số oxihóa, hóa trị có thể có của Nitơ?2. Tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế, nhận biết các chất: N2, NH3, muối amoni, HNO3, muốinitrat.B – BÀI TẬPCHƯƠNG I: ĐIỆN LI1. Bài tập tự luậnCâu 1: Cho các chất sau: Ba(NO3)2, CH3COOH, K2CrO4, NaHCO3, C2H5OH, HClO4, HClO, C6H12O6, KOH, Be(OH)2, H3PO4. H2SO3,C3H5(OH)3, HNO3, KOH, FeCl3,Na2HPO3, KHCO3, Al(OH)3. a. Chất nào thuộc chất không điện li? b. Chất nào thuộc chất điện li mạnh? Viết phương trình điện li? c. Chất nào thuộc chất điện li yếu? Viết phương trình điện li? d. Chất nào thuộc axit, bazơ, hiroxit lưỡng tính, muối trung hóa, muối axit (theo areniut)Câu 2: Viết PTHH (dạng phân tử và ion rút gọn) của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa các chất sau? (1). Fe2(SO4)3 + KOH (6). CH3COONa + HCl (11). KHSO3 + HCl (2). Pb(NO3)2 + H2S (7). NH3 + HCl (12). CaCO3 + HCl (3). KNO3 + NaCl (8). Mg(OH)2 + H2SO4 (13). FeS + H2SO4 (4). BaCl2 + Na2SO4 (9). NaHCO3 + NaOH (14). NH4Cl + NaOH (5). AgNO3 + HCl (10). Al(OH)3 + NaOH (15). NaHSO4 + Na2CO3Câu 3: Viết phương trình hoá học dạng phân tử từ các phương trình ion rút gọn sau? (1). Ba2+ + SO42- → BaSO4 (4). HCO3- + OH- →CO32- + H2O (2). Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 (5). 2H+ + CO32- → H2O + CO2 + 2+ (3). Zn(OH)2 + 2H → Zn + 2H2O (6). 2H+ + S2- → H2S Câu 4: Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình ion? (1) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 (2) Cho từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch ZnCl2 (3) Cho dung dịch NaOH tác dụng dung dịch Ca(HCO3)2 (4) Cho dung dịch NaHSO4 tác dụng dung dịch Ba(HCO3)2Câu 5: Dung dịch A gồm HCl 0,01M, HNO3: 0,03M; H2SO4: 0,03M. Dung dịch B gồm NaOH 0,06M và Ba(OH)2: 0,02M. a. Tính pH của dung dịch A và dung dịch B? b. Trung hòa 1 lít dung dịch A cần V (lít) dung dịch B thu được dung dịch C và m gam kết tủa D. Lọc bỏ D, côcạn dung dịch C thu được a gam chất rắn. Tính V, m và a? c. Trộn lẫn 1 lít dung dịch A với 4 lít dung dịch B được dung dịch E. Tính pH của E? d. Trộn lẫn V1 lít dung dịch A với V2 lít dung dịch B được dung dịch có pH = 3. Tính tỉ lệ V1:V2?Câu 6: Cho dung dịch A gồm H+: 0,1 mol; Al3+: 0,1 mol và Cl-: x mol. Cho dung dịch B gồm 0,25 mol Na+; 0,1 mol Ca2+ và c mol OH-. a. Tính x, y? b. Cho 1 lít dung dịch A tác dụng 1 lít dung dịch B thu được m gam kết tủa. Tính m?Câu 7: Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AlCl31M, Al2(SO4)3 0,05M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của V?Câu 8: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a?2. Bài tập trắc nghiệmCâu 9: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh? A. HI, H2SO4, KNO3 B. HNO3, MgCO3, HF C.HCl, Ba(OH)2, CH3COOH D. NaCl. H2S, (NH4)2SO4Câu 10: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất không điện li hay điện li yếu A. CaCO3, HCl, CH3COONa B. Saccarozơ, ancol etylic, giấm ăn C. K2SO4, Pb(NO3)2, HClO D. AlCl3, NH4NO3, CuSO4Câu 11: Chọn phát biểu đúng về sự điện li A. là sự điện phân các chất thành ion dương và ion âm B. là phản ứng oxi-khử C. là sự phân li các chất điện li thành ion dương và ion âm. D. là phản ứng trao đổi ionCâu 12: Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,10 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây đúng? A. H HNO3 H HNO2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa Trường THPT Yên Hòa ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC GIỮA HỌC KỲ I LỚP 11 Tổ tự nhiên NĂM HỌC 2020 - 2021A – KIẾN THỨC CƠ BẢNCHƯƠNG I: ĐIỆN LI1. Nêu khái niệm, phân loại, ví dụ chất điện li?2. Định nghĩa, phương trình điện li của axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính và muối (muối trung hòa, muối axit) theoArreniut? Cho 5 ví dụ về (axit mạnh, axít yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu, hidroxit lưỡng tính, muối trung hòa, nuốiaxit?3. Nêu công thức tính pH, pOH, mối quan hệ giữa pH và môi trường của dung dịch?4. Cách viết phương trình ion rút gọn? Cho ví dụ. Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?5. Điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? Lấy ví dụ?CHƯƠNG II: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ1. Cấu tạo phân tử, cấu hình electron, vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) của Nitơ ? Các số oxihóa, hóa trị có thể có của Nitơ?2. Tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế, nhận biết các chất: N2, NH3, muối amoni, HNO3, muốinitrat.B – BÀI TẬPCHƯƠNG I: ĐIỆN LI1. Bài tập tự luậnCâu 1: Cho các chất sau: Ba(NO3)2, CH3COOH, K2CrO4, NaHCO3, C2H5OH, HClO4, HClO, C6H12O6, KOH, Be(OH)2, H3PO4. H2SO3,C3H5(OH)3, HNO3, KOH, FeCl3,Na2HPO3, KHCO3, Al(OH)3. a. Chất nào thuộc chất không điện li? b. Chất nào thuộc chất điện li mạnh? Viết phương trình điện li? c. Chất nào thuộc chất điện li yếu? Viết phương trình điện li? d. Chất nào thuộc axit, bazơ, hiroxit lưỡng tính, muối trung hóa, muối axit (theo areniut)Câu 2: Viết PTHH (dạng phân tử và ion rút gọn) của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa các chất sau? (1). Fe2(SO4)3 + KOH (6). CH3COONa + HCl (11). KHSO3 + HCl (2). Pb(NO3)2 + H2S (7). NH3 + HCl (12). CaCO3 + HCl (3). KNO3 + NaCl (8). Mg(OH)2 + H2SO4 (13). FeS + H2SO4 (4). BaCl2 + Na2SO4 (9). NaHCO3 + NaOH (14). NH4Cl + NaOH (5). AgNO3 + HCl (10). Al(OH)3 + NaOH (15). NaHSO4 + Na2CO3Câu 3: Viết phương trình hoá học dạng phân tử từ các phương trình ion rút gọn sau? (1). Ba2+ + SO42- → BaSO4 (4). HCO3- + OH- →CO32- + H2O (2). Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 (5). 2H+ + CO32- → H2O + CO2 + 2+ (3). Zn(OH)2 + 2H → Zn + 2H2O (6). 2H+ + S2- → H2S Câu 4: Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình ion? (1) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 (2) Cho từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch ZnCl2 (3) Cho dung dịch NaOH tác dụng dung dịch Ca(HCO3)2 (4) Cho dung dịch NaHSO4 tác dụng dung dịch Ba(HCO3)2Câu 5: Dung dịch A gồm HCl 0,01M, HNO3: 0,03M; H2SO4: 0,03M. Dung dịch B gồm NaOH 0,06M và Ba(OH)2: 0,02M. a. Tính pH của dung dịch A và dung dịch B? b. Trung hòa 1 lít dung dịch A cần V (lít) dung dịch B thu được dung dịch C và m gam kết tủa D. Lọc bỏ D, côcạn dung dịch C thu được a gam chất rắn. Tính V, m và a? c. Trộn lẫn 1 lít dung dịch A với 4 lít dung dịch B được dung dịch E. Tính pH của E? d. Trộn lẫn V1 lít dung dịch A với V2 lít dung dịch B được dung dịch có pH = 3. Tính tỉ lệ V1:V2?Câu 6: Cho dung dịch A gồm H+: 0,1 mol; Al3+: 0,1 mol và Cl-: x mol. Cho dung dịch B gồm 0,25 mol Na+; 0,1 mol Ca2+ và c mol OH-. a. Tính x, y? b. Cho 1 lít dung dịch A tác dụng 1 lít dung dịch B thu được m gam kết tủa. Tính m?Câu 7: Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AlCl31M, Al2(SO4)3 0,05M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của V?Câu 8: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a?2. Bài tập trắc nghiệmCâu 9: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh? A. HI, H2SO4, KNO3 B. HNO3, MgCO3, HF C.HCl, Ba(OH)2, CH3COOH D. NaCl. H2S, (NH4)2SO4Câu 10: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất không điện li hay điện li yếu A. CaCO3, HCl, CH3COONa B. Saccarozơ, ancol etylic, giấm ăn C. K2SO4, Pb(NO3)2, HClO D. AlCl3, NH4NO3, CuSO4Câu 11: Chọn phát biểu đúng về sự điện li A. là sự điện phân các chất thành ion dương và ion âm B. là phản ứng oxi-khử C. là sự phân li các chất điện li thành ion dương và ion âm. D. là phản ứng trao đổi ionCâu 12: Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,10 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây đúng? A. H HNO3 H HNO2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập Hóa 11 giữa học kì 1 Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Hóa học 11 Đề cương giữa HK1 Hóa học lớp 11 Đề cương ôn thi Hóa 11 trường THPT Yên Hòa Phương trình điện li của axit Cấu tạo phân tử của NitơGợi ý tài liệu liên quan:
-
11 trang 14 0 0
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
4 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Quyền, Đà Nẵng
13 trang 12 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 trang 11 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú
2 trang 10 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
10 trang 10 0 0 -
5 trang 10 0 0
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bắc Thăng Long, Hà Nội
10 trang 9 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
10 trang 9 0 0 -
Đề cương ôn tập chương 1,2 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí
13 trang 9 0 0