Danh mục

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II TIẾNG VIỆT 9_1

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 159.58 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề cương ôn tập hk ii tiếng việt 9_1, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II TIẾNG VIỆT 9_1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II - TIẾNG VIỆT 91.Khởi ngữ:Là thành phần câu, đúng trước khởi ngữ để nêu lên đề tài được nói đếntrong câu VD: Truyện ngắn Bến quê, Nguyễn Minh Châu viết để gửi gắm nhữngtriết lí sâu sắc về cuộc đời, về con người2.Thành phần biệt lập : không tham gia diễn đạt nghĩa sự vật , sự việccủa câu +Tình thái: thể hiện cách nhìn của người nói với sự việc nói trongcâu VD:Có lẽ trời mưa +Cảm thán: bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, giận…) VD:Chà, Lan giỏi quá! +Gọi- đáp: dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp VD: Lan ơi, Giúp mẹ trông em! +Phụ chú: bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu Nguyễn Du sáng tác Truyện Kiều, tác phẩm xuất sắc trong vănhọc cổ nước ta 3.Liên kết câu và liên kết đoạn văn: a.Về nội dung: +Liên kết chủ đề: các câu phải phục vụ chủ đề đoạn, các đoạnphục vụ chủ đề chung của văn bản + Liên kết lô-gic: các câu, các đoạn sắp xếp theo một trình tự hợplí b.Về hình thức: a.Phép thế: giữa các câu có sự thay thế từ ngữ để liên kết VD: Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911. Người lấy tên là Ba,làm phụ bếp. trên một tàu viễn dương. Người đã đi khắp nơi châu Âu,Á, Phi, Mĩ La tinh. Người đã bị mật thám theo dõi, bị đe dọa, thậm chíbị chúng kết án tử hình vắng mặt…Nhưng Bác không hề lung lay quyếttâm cứu nước b.Phép lặp: lặp lại các từ ngữ giữa các câu để liên kết c.Phép nối : giữa các câu có các từ chỉ quan hệ để liên kết d.Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng: giữa các câu có các từđồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng để liên kết3.Tổng kết ngữ pháp:a.Từ loại1.Danh từ: từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệmĐặc điểm: có thể kết hợp các từ chỉ số lượng ở phía trước, chỉ từ và cáctừ ngữ khác ở phía sau để tạo cụm danh từ.Chức vụ điển hình trong câu làm chủ ngữ, khi làm vị ngữ kết hợp với từLÀ ở phía trước.Danh từ chia làm hai loại lớn:a.DT chỉ sự vật nêu tên từng loại vật, từng cá thể người, vật, hiệntượng…: DT này chia làm 2 loại: +DT chung chỉ chung người vật +DT riêng tên riêng từng người, từng vật, từng địa phương.b.DT chỉ đơn vị dùng tính đếm. DT chỉ đơn vị gồm 2 loại nhỏ: + DT chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): cái, con, sự , nỗi, niềm, cuộc… +DT chỉ đơn vị quy ước. Trong DT này có: DT chỉ đơn vị chính xác: mét, tạ tấn… DT chỉ đơn vị ước chừng : không chính xác ( thúng, ngụm, rá… * CỤM DANH TỪ Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và phứctạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như danh từ Phần trước Phần trung tâm Phần saut2 t1 T1 T2 S1 S2Lượng từ Số từ DT đơn DT sự Từ, cụm Chỉ từ: vị vật từ,c-v ấy, này, kia…Tất cả ba chiếc bàn cũ bằng gỗ lim ba tôi mua ấyTất cả hai mươi học sinh thầy giáo phạt kia 2. Động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật, phía trước kếthợp với phó từ thời gian và cầu khiến: đã, sẽ, đang,cũng, hãy, đừng ,chớ…Chức vụ điển hình trong câu là làm vị ngữ, khi làm chủ ngữ, độngtừ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang… Có hai loại động từ: a- Động từ tình thái: thường đòi hỏi động từ khác đi kèm: cần, toan,dám… b- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái: không đòi hỏi động từ khác đikèm: đi,ăn, chạy…Nhóm động từ này chia làm: +Động từ chỉ hoạt động: trả lời câu hỏi làm gì?VD: đi, hát + Động từ chỉ trạng thái: trả lời câu hỏi làm sao?, thế nào? VD: buồn, giậnCỤM ĐỘNG TỪ:Là một tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm độngtừ mới trọn nghĩa.Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và phức tạp hơn một mình động từ,nhưng hoạt động trong câu giống như động từ Phần trước Phần trung tâm Phần sauPhó từ cầu khiến: hãy, Động từ Từ, cụm từ, c-vđừngPhó từ thời gian: đã, sẽ VD: học ngữ pháp, học môn ngữ pháp, Thấy cây ngã 3,Tính từ: là từ chỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật, hoạt động, trạngthái . Tính từ có thể kết hợp với từ đã , đang, sẽ, rất, hơi, quá, lắm để tạothành cụm tính từ, Khả năng kết hợp với :Hãy, đừng chớ rất hạn chế.Tính từ có khả năng làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu ( nhưng khả nănglàm vị ngữ rất hạn chế) Có hai loại tính từ: a.Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ) b.Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mứcđộ) VD: rất đẹp, không nối rất vàng hoeCỤM TÍNH TỪ: Phần trước Phần trung tâm Phần sauPhó từ cầu khiến mức tính từ Từ, cụm từ, c-vđộ ...

Tài liệu được xem nhiều: