Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Du, Quận 1
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 338.41 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Du, Quận 1’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Du, Quận 1ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN Họ, tên HS:TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Lớp: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI 6 NĂM HỌC: 2024 - 2025 Căn cứ tại thời điểm kiểm tra cuối kì 1, nội dung kiến thức của môn công nghệ 6 bao gồm: Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - Chế độ ăn uống khoa học - Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình - Bảo quản thực phẩm - Chế biến thực phẩm ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢOI. TRẮC NGHIỆM: Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡngCâu 1. Nhóm thực phẩm nào dưới đây góp phần cung cấp năng lượng, giúp bảo vệ cơ thể vàchuyển hóa một số vitamin cần thiết?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất béo D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2. Em hãy cho biết, suy dinh dưỡng có thể do nguyên nhân nào dưới đây?A. Cơ thể không được cung cấp đầy đủ chất béo và chất khoángB. Cơ thể thiếu chất béo, vitamin và khoáng chấtC. Cơ thể thiếu chất đạm và chất đườngD. Cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng khácCâu 3. Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đạm (protein)?A. Gạo, ngô, khoai B. Tôm, cá, thịt bòC. Rau muống, bí xanh, cà rốt D. Mỡ lợn, bơ, vừngCâu 4. Theo em, trong các thực phẩm sau đây, loại nào giúp cung cấp nhiều chất khoáng và vitamin?A. Cà rốt, gấc, cà chua, cam, dưa hấu B. Cơm, ngô, ổi, khoai tây, su hàoC. Sắn, bánh kẹo, bánh mì, thịt gà D. Gạo, bánh mì, ổi, tôm, thịt nạcCâu 5. Duy trì ăn uống khoa học, con người sẽ:A. phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh để học tập, vui chơi và lao động tốtB. cảm thấy bụng no, ăn ngon miệngC. được cung cấp năng lượng cho cơ thểD. được cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thểCâu 6. Em nên thực hiện điều nào dưới đây để đảm bảo chế độ ăn uống khoa học?A. Bữa tối nên ăn thật no để đi ngủ không bị đóiB. Bữa sáng nên ăn thật nhanh để kịp giờ đi học, đi làmC. Mỗi ngày ăn ba bữa chính, mỗi bữa cách nhau khoảng 4 giờD. Lên giường nằm ngủ ngay sau khi ăn xongCâu 7. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối, khỏe mạnh, chúng ta cần:A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béoB. ăn nhiều thức ăn giàu đạm, ăn đúng giờC. ăn khi nào cảm thấy đóiD. ăn đúng bữa, đúng cách, xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp líCâu 8. Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần có đủ 4 nhóm thực phẩm để:A. giúp ăn ngon miệng B. giúp người ăn cảm thấy noC. cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể D. cung cấp đủ nước cho cơ thểCâu 9. Chọn đáp án sai:A. Khoai là thực phẩm giàu chất đường, bột B. Trứng là thực phẩm giàu chất đạmC. Mỡ động vật là thực phẩm giàu chất béo D. Ngô là thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 10. Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần ăn không đổi, có thể thay thế cá bằngthực phẩm nào sau đây?A. Củ cải đường B. Thịt gà C. Khoai tây D. MướpCâu 11. Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:A. Ăn quá nhiều đồ ăn dầu mỡ sẽ có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạchB. Chỉ cần ăn nhiều cơm và rau là đủ chất dinh dưỡngC. Bữa tối ăn thật nhiều để đêm không bị đóiD. Ăn càng nhiều đạm càng tốtCâu 12. Để có một bữa trưa cân đối, bạn nên kết hợp những món ăn nào sau đây?A. Cơm trắng, thịt kho tàu, canh bí đao, đậu rồng xào tỏi.B. Bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên, coca-cola.C. Gạo lứt, canh rau má thịt bằm, rau lang luộc, ổi.D. Mì gói, xúc xích, trứng ốp la.Câu 13. Món ăn nào sau đây giàu chất xơ và tốt cho hệ tiêu hóa?A. Súp gà B. Bánh ngọt C. Salad rau củ D. Thịt chiênCâu 14. Nếu 1kg thịt bò giá 200.000 đồng, bạn mua 0.5kg thì hết bao nhiêu tiền?A. 100.000 đồng B. 200.000 đồng C. 400.000 đồng D. 500.000 đồngCâu 15. Ăn quá nhiều đồ ngọt sẽ gây ra tình trạng gì?A. Béo phì B. Thiếu máu C. Còi xương D. Suy dinh dưỡngCâu 16. Theo tháp dinh dưỡng, nhóm thực phẩm nào nên chiếm tỷ lệ lớn nhất trong bữa ăn hàng ngày?A. Nhóm chất đạm B. Nhóm tinh bộtC. Nhóm chất béo D. Nhóm vitamin và khoáng chấtCâu 17. Người bị tiểu đường nên hạn chế ăn loại thực phẩm nào sau đây?A. Rau xanh B. Đồ ăn nhanh C. Cá D. TrứngCâu 18. “Nghiên cứu về dinh dưỡng và thực phẩm, tư vấn cho mọi người về lối sống lành mạnhtrong ăn uống, giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển toàn diện” là công việc củaA. Đầu bếp B. Chuyên gia dinh dưỡng C. Nội trợ D. Bác sĩCâu 19. Thực phẩm cung cấp nhiều vitamin A nhất làA. Sắn, gạo, bánh kẹo, thịt gà B. Cơm, ngô, ổi, khoai tây, su hàoC. Dầu cá, cà rốt, gấc, cà chua D. Gạo, bánh mì, ổi, tôm, thịt nạcCâu 20. Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt độngcủa cơ thể?A. Chất tinh bột, đường B. Chất đạm C. Chất béo D. VitaminCâu 21. Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”“Thực phẩm rất đa dạng và phong phú, chúng là nguồn cung cấp các ... cho cơ thể, giúp con ngườiphát triển cân đối và khỏe mạnh”.A. Chất đạm B. Chất tinh bột, chất đườngC. Chất dinh dưỡng cần thiết D. Chất khoáng và vitaminCâu 22. Cùng với một lượng như nhau thì đồ uống nào dưới đây sẽ cung cấp nhiều năng lượng nhất?A. Sữa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Du, Quận 1ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN Họ, tên HS:TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Lớp: NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI 6 NĂM HỌC: 2024 - 2025 Căn cứ tại thời điểm kiểm tra cuối kì 1, nội dung kiến thức của môn công nghệ 6 bao gồm: Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - Chế độ ăn uống khoa học - Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình - Bảo quản thực phẩm - Chế biến thực phẩm ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢOI. TRẮC NGHIỆM: Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡngCâu 1. Nhóm thực phẩm nào dưới đây góp phần cung cấp năng lượng, giúp bảo vệ cơ thể vàchuyển hóa một số vitamin cần thiết?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất béo D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2. Em hãy cho biết, suy dinh dưỡng có thể do nguyên nhân nào dưới đây?A. Cơ thể không được cung cấp đầy đủ chất béo và chất khoángB. Cơ thể thiếu chất béo, vitamin và khoáng chấtC. Cơ thể thiếu chất đạm và chất đườngD. Cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng khácCâu 3. Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đạm (protein)?A. Gạo, ngô, khoai B. Tôm, cá, thịt bòC. Rau muống, bí xanh, cà rốt D. Mỡ lợn, bơ, vừngCâu 4. Theo em, trong các thực phẩm sau đây, loại nào giúp cung cấp nhiều chất khoáng và vitamin?A. Cà rốt, gấc, cà chua, cam, dưa hấu B. Cơm, ngô, ổi, khoai tây, su hàoC. Sắn, bánh kẹo, bánh mì, thịt gà D. Gạo, bánh mì, ổi, tôm, thịt nạcCâu 5. Duy trì ăn uống khoa học, con người sẽ:A. phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh để học tập, vui chơi và lao động tốtB. cảm thấy bụng no, ăn ngon miệngC. được cung cấp năng lượng cho cơ thểD. được cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thểCâu 6. Em nên thực hiện điều nào dưới đây để đảm bảo chế độ ăn uống khoa học?A. Bữa tối nên ăn thật no để đi ngủ không bị đóiB. Bữa sáng nên ăn thật nhanh để kịp giờ đi học, đi làmC. Mỗi ngày ăn ba bữa chính, mỗi bữa cách nhau khoảng 4 giờD. Lên giường nằm ngủ ngay sau khi ăn xongCâu 7. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối, khỏe mạnh, chúng ta cần:A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béoB. ăn nhiều thức ăn giàu đạm, ăn đúng giờC. ăn khi nào cảm thấy đóiD. ăn đúng bữa, đúng cách, xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp líCâu 8. Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần có đủ 4 nhóm thực phẩm để:A. giúp ăn ngon miệng B. giúp người ăn cảm thấy noC. cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể D. cung cấp đủ nước cho cơ thểCâu 9. Chọn đáp án sai:A. Khoai là thực phẩm giàu chất đường, bột B. Trứng là thực phẩm giàu chất đạmC. Mỡ động vật là thực phẩm giàu chất béo D. Ngô là thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 10. Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần ăn không đổi, có thể thay thế cá bằngthực phẩm nào sau đây?A. Củ cải đường B. Thịt gà C. Khoai tây D. MướpCâu 11. Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:A. Ăn quá nhiều đồ ăn dầu mỡ sẽ có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạchB. Chỉ cần ăn nhiều cơm và rau là đủ chất dinh dưỡngC. Bữa tối ăn thật nhiều để đêm không bị đóiD. Ăn càng nhiều đạm càng tốtCâu 12. Để có một bữa trưa cân đối, bạn nên kết hợp những món ăn nào sau đây?A. Cơm trắng, thịt kho tàu, canh bí đao, đậu rồng xào tỏi.B. Bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên, coca-cola.C. Gạo lứt, canh rau má thịt bằm, rau lang luộc, ổi.D. Mì gói, xúc xích, trứng ốp la.Câu 13. Món ăn nào sau đây giàu chất xơ và tốt cho hệ tiêu hóa?A. Súp gà B. Bánh ngọt C. Salad rau củ D. Thịt chiênCâu 14. Nếu 1kg thịt bò giá 200.000 đồng, bạn mua 0.5kg thì hết bao nhiêu tiền?A. 100.000 đồng B. 200.000 đồng C. 400.000 đồng D. 500.000 đồngCâu 15. Ăn quá nhiều đồ ngọt sẽ gây ra tình trạng gì?A. Béo phì B. Thiếu máu C. Còi xương D. Suy dinh dưỡngCâu 16. Theo tháp dinh dưỡng, nhóm thực phẩm nào nên chiếm tỷ lệ lớn nhất trong bữa ăn hàng ngày?A. Nhóm chất đạm B. Nhóm tinh bộtC. Nhóm chất béo D. Nhóm vitamin và khoáng chấtCâu 17. Người bị tiểu đường nên hạn chế ăn loại thực phẩm nào sau đây?A. Rau xanh B. Đồ ăn nhanh C. Cá D. TrứngCâu 18. “Nghiên cứu về dinh dưỡng và thực phẩm, tư vấn cho mọi người về lối sống lành mạnhtrong ăn uống, giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển toàn diện” là công việc củaA. Đầu bếp B. Chuyên gia dinh dưỡng C. Nội trợ D. Bác sĩCâu 19. Thực phẩm cung cấp nhiều vitamin A nhất làA. Sắn, gạo, bánh kẹo, thịt gà B. Cơm, ngô, ổi, khoai tây, su hàoC. Dầu cá, cà rốt, gấc, cà chua D. Gạo, bánh mì, ổi, tôm, thịt nạcCâu 20. Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt độngcủa cơ thể?A. Chất tinh bột, đường B. Chất đạm C. Chất béo D. VitaminCâu 21. Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”“Thực phẩm rất đa dạng và phong phú, chúng là nguồn cung cấp các ... cho cơ thể, giúp con ngườiphát triển cân đối và khỏe mạnh”.A. Chất đạm B. Chất tinh bột, chất đườngC. Chất dinh dưỡng cần thiết D. Chất khoáng và vitaminCâu 22. Cùng với một lượng như nhau thì đồ uống nào dưới đây sẽ cung cấp nhiều năng lượng nhất?A. Sữa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập học kì 1 Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 Đề cương ôn tập học kì 1 năm 2025 Đề cương HK1 Công nghệ lớp 6 Đề cương trường THCS Nguyễn Du Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Bảo quản thực phẩmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa
27 trang 107 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Thành Công
7 trang 106 0 0 -
8 trang 99 0 0
-
Giáo trình Phụ gia thực phẩm: Phần 1 - Lê Trí Ân
45 trang 93 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều
6 trang 89 0 0 -
53 trang 79 2 0
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
10 trang 64 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
13 trang 64 0 0 -
Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm - Th.S Hà Diệu Linh
45 trang 63 1 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội
11 trang 58 0 0