Danh mục

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ

Số trang: 28      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.44 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ được chia sẻ sau đây hi vọng sẽ là tài liệu hữu ích để các bạn ôn tập, hệ thống kiến thức môn Toán lớp 10 học kì 1, luyện tập làm bài để đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Toán 10 I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Đại số - Các phép toán giao, hợp, hiệu của 2 tập hợp. - Tìm hệ số a, b, c trong parabol y  ax 2  bx  c hay viết phương trình parabol. - Xét sự biến thiên và vẽ hàm số bậc hai. - Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. - Giải phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai, giải hệ phương trình gồm một phương bậc nhất hai ẩn và một phương trình bậc hai hai ẩn. - Giải phương trình chứa căn, chứa giá trị tuyệt đối dạng đơn giản - Chứng minh bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức. 2. Hình học - Chứng minh đẳng thức vectơ. - Tìm tọa độ trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác và tọa độ điểm thỏa yêu cầu bài toán.Chứng minh 3 điểm thẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng. - Tính tích vô hướng 2 vectơ: Chứng minh tam giác vuông, cân và tính chu vi, diện tích tam giác II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN ĐẠI SỐ CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ- TẬP HỢP I.1:MỆNH ĐỀ VÀ SUY LUẬN TOÁN HỌC.Câu 1: Chọn khẳng định sai. A. Mệnh đề P và mệnh đề phủ định P , nếu P đúng thì P sai và điều ngược lại chắc đúng. B. Mệnh đề P và mệnh đề phủ định P là hai câu trái ngược nhau. C. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề không phải P được kí hiệu là P . D. Mệnh đề P : “ là số hữu tỷ” khi đó mệnh đề phủ định P là: “ là số vô tỷ”.Câu 2: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng? A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.Câu 3: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề: a. Huế là một thành phố của Việt Nam. b. Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế. c. Hãy trả lời câu hỏi này! d. 5  19  24 . e. 6  81  25 . f. Bạn có rỗi tối nay không? g. x  2  11. A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .Câu 4: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề? a) Cố lên, sắp đến nơi rồi! b) Số 15 là số nguyên tố. c) Tổng các góc của một tam giác là 180. d) x là số nguyên dương. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.Câu 5: Trong các mệnh đề nào sau đây mệnh đề nào sai? A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau. B. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông. C. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại. D. Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng 60 .Câu 6: Trong các phát biểu sau, đâu là mệnh đề? A. Hoa ăn cơm chưa?. B. Bé Lan xinh quá!. C. 5 là số nguyên tố. D. x2 + 2 chia hết cho 3.Câu 7: Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề? A. 3  2  7 . B. x 2 +1 > 0 . C. 2  x2  0 . D. 4 + x .Câu 8: Trong các mệnh đề sau tìm mệnh đề đúng? A. x  R : x 2  0 . B. x  N : x 3 . C. x  R :  x 2  0 . D. x  R : x  x 2 .Câu 9: Với giá trị thực nào của x mệnh đề chứa biến P  x  : 2x 2 1  0 là mệnh đề đúng: 4 A. 0 . B. 5 . C. 1 . D. . 5Câu 10: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. n  , n2  1 không chia hết cho 3 . B. x  , x  3  x  3 . C. x  ,  x  1  x  1 . D. n  , n2  1 chia hết cho 4 . 2Câu 11: Cho n là số tự nhiên, mệnh đề nào sau đây đúng? A. n, n  n  1 là số chính phương. B. n, n  n  1 là số lẻ. C. n, n  n  1 n  2  là số lẻ. D. n, n  n  1 n  2  là số chia hết cho 6 .Câu 12: Phủ định của mệnh đề x  R,5 x  3x 2  1 là: A. x  R,5 x  3x 2 . B. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: