Danh mục

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Mỗ Lao

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 243.68 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Mỗ Lao giúp các em nắm được kiến thức trọng tâm của môn học, nâng cao khả năng ghi nhớ, khả năng tư duy, sáng tạo để các em tự tin khi bước vào kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề cương!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Mỗ LaoTrường THCS Mỗ Lao Nhóm Văn 6 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 6A. VĂN BẢN: Chú ý phần văn bản cần nắm được tác giả, xuất xứ- hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương thức biểu đạt giá trị nội dung, nghệ thuật… (học thuộc 2 bài thơ : “Lượm”,“Đêm nay Bác không ngủ) I. Ký: S Tên Thể T. giả Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩaTT T.phẩm loại Vẻ đẹp tươi sáng, - Khắc họa hình ảnh - Bài văn cho1 Cô Tô Nguyễn Kí phong phú của cảnh tinh tế, chính xác, độc thấy vẻ đẹp độc Tuân sắc thiên nhiên vùng đáo. đáo của thiên đảo Cô Tô và một nét - Sử dụng các phép so nhiên trên biển sinh hoạt của người sánh mới lạ và từ ngữ đảo Cô Tô, vẻ dân trên đảo Cô Tô giàu tính sáng tạo. đẹp của người LĐ động Cây tre là người bạn Kết hợp giữa chính Văn bản cho thấy2 Cây tre Thép Kí thân thiết lâu đời của luận và trữ tình. vẻ đẹp và sự gắn Việt Mới (tùy người nông dân và Xây dựng hình ảnh bó của cây tre với Nam bút) nhân dân Việt Nam. phong phú chọn lọc đời sống dân tộc Cây tre có vẻ đẹp vừa cụ thể vừa mang ta. Qua đó cho bình dị và nhiều tính biểu tượng. thấy tác giả là phẩm chất quý báu. Lựa chọn lời văn người có hiểu Cây tre đã trở thành giàu nhịp điệu và có biết về cây tre, có một biểu tượng của tính biểu cảm cao. tình cảm sâu nặng đất nước Việt Nam, Sử dụng thành công có niềm tin và tự dân tộc Việt Nam. các phép so sánh, hào chính đáng nhân hóa, điệp ngữ. về cây tre VNam. II. Thơ: S Tên bài T thơ- Tác Thể Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa năm giả loại T s. tác Bài thơ thể hiện -Lựa chọn sử dụng thể thơ Bài thơ thể1 Đêm Minh Thơ tấm lòng yêu năm chữ kết hợp tự sự miêu hiện tấm lòng nay Huệ ngũ thương sâu sắc tả và biểu cảm. Yêu thương Bác ngôn rộng lớn của Bác -Lựa chọn, sử dụng lời thơ bao la của Bác 1 không Hồ với bộ đội, giản dị có nhiều hình ảnh Hồ với bộ đội ngủ nhân dân và tình thể hiện tình cảm tự nhiên, và nhân dân; ( 1951) cảm kính yêu cảm chân thành. tình cảm kính phục của người -Sử dụng từ láy tạo giá trị yêu cảm phục chiến sĩ đối với gợi hình và biểu cảm khắc của bộ đội của Bác. họa hình ảnh cao đẹp về nhân dân ta đối Bác Hồ kính yêu. với Bác. Bài thơ khắc họa -Sử dụng thể thơ bốn chữ Bài thơ khắc 2 Lượm Tố Thơ hình ảnh Lượm giàu chất dân gian phù hợp họa hình ảnh ( 1949) Hữu bốn chữ hồn nhiên, vui với lối kể chuyện chú bé hồn tươi, hăng hái, -Sử dụng nhiều từ láy có nhiên dũng dũng cảm. Lượm giá trị gợi hình và giàu âm cảm hi sinh vì đã hi sinh nhưng điệu. nhiệm vụ hình ảnh của em -Kết hợp nhiều phương kháng chiến. vẫn còn sống mãi thức biểu đạt: miêu tả, kể Đó là một hình với chúng ta. chuyện, biểu cảm. tượng cao đẹp -Kết cấu đầu cuối tương trong thơ Tố ứng . Hữu.B/ TIẾNG VIỆT : chú ý:- Học thuộc phần khái niệm, biết nhận diện và hiểu rõ đặc điểm của các câu trần thuậtđơn.- Chỉ ra được phép tu từ và tác dụng của các phép tu từ trong các văn bản: Cây tre ViệtNam, Cô Tô, Đêm nay Bác không ngủ, Lượm.- Biết nhận ra và sửa lỗi câu về chủ ngữ- vị ngữ- Biết đặt câu, viết đoạn có dùng các kiến thức tiếng Việt như các phép tu từ, câu trầnthuật đơn. I. Các biện pháp tu từ trong câu: So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ Là đối chiếu sự Là gọi hoặc tả con vật, Là gọi tên sự vật Là gọi tên sự vật,Khái niệm vật, sự việc này cây cối, đồ vật... bằng hiện tượng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: