Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Uông Bí
Số trang: 37
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.95 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN chia sẻ đến các em Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Uông Bí tổng hợp toàn bộ kiến thức môn học trong học kì này. Mời các em cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Uông Bí TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN VẬT LÝ LỚP 10-KÌ 2CHƢƠNG 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN1. Động lượng, định luật bảo toàn động lượng. + Năng lượng có do tương tác bởi lực thế. Động lượng: + Lực thế: Công không phụ thuộc dạng quí đạo, phụ + Biểu thức: thuộc vị trí đầu + Đặc điểm: Cùng hướng chuyển động, phụ thuộc và cuối của quĩ đạo. hệ qui chiếu. kgm/s. + Hai loại thế năng: Định luật bảo toàn động lượng: Trọng trường: Hệ kín: (có thể âm, dương, bằng không; J) (Dùng cho va chạm) Đàn hồi:2. Công và công suất. (luôn dương; J) Công: 5. Cơ năng.+ Biểu thức: Cơ năng:+ Đặc điểm: Vô hướng, có thể âm dương hoặc bằngkhông, J=N.m. Định luật bảo toàn cơ năng: Công suất: Hệ kín, lực không thế không thực hiện công, cơ năng + Biểu thức: bảo toàn. + Đặc điểm: Vô hướng, w.3. Động năng. Động năng: + Năng lượng có được do chuyển động. + Biểu thức: + Đặc điểm: Vô hướng, không âm, J, phụ thuộc hệ qui chiếu. Định lí động năng:4. Thế năng. Thế năng: CHƢƠNG 5: KHÍ LÍ TƢỞNG PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KLT pV p1V1 p 2V2 hằng số => T T1 T2 ĐỊNH LUẬT BÔI LƠ-MARI ÔT ĐỊNH LUẬT SAC LƠ ĐỊNH LUẬT GAY LUY XẮC * Khi T = hắng sô ( T1 = T2) * Khi V = hắng sô ( V1 = V2) * Khi p = hắng sô ( p1 = p2) 1 p V p~ hay pV= hằng số p ~ T hay = hằng số V ~ T hay = hằng số V T T => p1V1 = p2V2 p p V1 V2 * Đường đẳng nhiệt: => 1 2 => p T1 T2 T1 T2 p * Đường đẳng tích: * Đường đẳng áp: p V V p O T V O T O T O O T O T V p p O T O V O V* Nội dung thuyết cấu tạo chất:- Các chất được cấu tạo từ các phân tử riêng biệt- Các phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. Vận tốc càng lớn thì nhiệt độ của vật càng cao.- Các phân tử tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy phân tử.* Thuyết động học phân tử chất khí: (sgk)* Khí lí tưởng: là khí mà mỗi phân tử xem là chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. CHƢƠNG 6: NGUYÊN LÝ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌCI – Nội năng1. Nội năng . Nội năng của vật là dạng năng lượng bao gồm động năng phân tử (do các phân tử chuyển động nhiệt)và thế năng phân tử (do các phân tử tương tác với nhau) U = Wđpt + Wtpt Động năng phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ: Wđpt T Thế năng phân tử phụ thuộc và thể tích: Wtpt V=> do vậy nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích: U = f(T;V)- Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ2. Độ biến thiên nội năng:- Trong nhiệt động lực học người ta không quan tâm đến nội năng của vật mà quan tâm đến độ biến thiên nội năngU của vật, nghĩa là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình. U = U2 – U1 + Nếu U2 > U1 => U > 0: Nội năng tăng + Nếu U2 < U1 => U < 0: Nội năng tăng3. Các cách làm thay đổi nội năng:- Thực hiện công: Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.- Truyền nhiệt: Trong quá trình truyền nhiệt chí có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.II – Nhiệt lượng1.Công thức tính nhiệt lượng:- Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt). Tacó : ∆U = Q hay Q = mc∆t; Q mct mc(t2 t1 ) trong đó: c: nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m: khối lượng của vật. t t2 t1 : độ biến thiên nhiệt độ; t1: nhiệt độ ban đầu; t2: nhiệt độ sau; Q: nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.(J)2. Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu + Qtỏa = 0 hay Q thu QtoaIII – Công của chất khí khi giãn nở A p(V2 V1 ) pV (với p = const)IV – Nguyên lý I của nhiệt động lực học1. Biểu thức: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được Ta có : U = Q + A Q là nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và môi trườn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Uông Bí TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN VẬT LÝ LỚP 10-KÌ 2CHƢƠNG 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN1. Động lượng, định luật bảo toàn động lượng. + Năng lượng có do tương tác bởi lực thế. Động lượng: + Lực thế: Công không phụ thuộc dạng quí đạo, phụ + Biểu thức: thuộc vị trí đầu + Đặc điểm: Cùng hướng chuyển động, phụ thuộc và cuối của quĩ đạo. hệ qui chiếu. kgm/s. + Hai loại thế năng: Định luật bảo toàn động lượng: Trọng trường: Hệ kín: (có thể âm, dương, bằng không; J) (Dùng cho va chạm) Đàn hồi:2. Công và công suất. (luôn dương; J) Công: 5. Cơ năng.+ Biểu thức: Cơ năng:+ Đặc điểm: Vô hướng, có thể âm dương hoặc bằngkhông, J=N.m. Định luật bảo toàn cơ năng: Công suất: Hệ kín, lực không thế không thực hiện công, cơ năng + Biểu thức: bảo toàn. + Đặc điểm: Vô hướng, w.3. Động năng. Động năng: + Năng lượng có được do chuyển động. + Biểu thức: + Đặc điểm: Vô hướng, không âm, J, phụ thuộc hệ qui chiếu. Định lí động năng:4. Thế năng. Thế năng: CHƢƠNG 5: KHÍ LÍ TƢỞNG PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KLT pV p1V1 p 2V2 hằng số => T T1 T2 ĐỊNH LUẬT BÔI LƠ-MARI ÔT ĐỊNH LUẬT SAC LƠ ĐỊNH LUẬT GAY LUY XẮC * Khi T = hắng sô ( T1 = T2) * Khi V = hắng sô ( V1 = V2) * Khi p = hắng sô ( p1 = p2) 1 p V p~ hay pV= hằng số p ~ T hay = hằng số V ~ T hay = hằng số V T T => p1V1 = p2V2 p p V1 V2 * Đường đẳng nhiệt: => 1 2 => p T1 T2 T1 T2 p * Đường đẳng tích: * Đường đẳng áp: p V V p O T V O T O T O O T O T V p p O T O V O V* Nội dung thuyết cấu tạo chất:- Các chất được cấu tạo từ các phân tử riêng biệt- Các phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. Vận tốc càng lớn thì nhiệt độ của vật càng cao.- Các phân tử tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy phân tử.* Thuyết động học phân tử chất khí: (sgk)* Khí lí tưởng: là khí mà mỗi phân tử xem là chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. CHƢƠNG 6: NGUYÊN LÝ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌCI – Nội năng1. Nội năng . Nội năng của vật là dạng năng lượng bao gồm động năng phân tử (do các phân tử chuyển động nhiệt)và thế năng phân tử (do các phân tử tương tác với nhau) U = Wđpt + Wtpt Động năng phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ: Wđpt T Thế năng phân tử phụ thuộc và thể tích: Wtpt V=> do vậy nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích: U = f(T;V)- Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ2. Độ biến thiên nội năng:- Trong nhiệt động lực học người ta không quan tâm đến nội năng của vật mà quan tâm đến độ biến thiên nội năngU của vật, nghĩa là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình. U = U2 – U1 + Nếu U2 > U1 => U > 0: Nội năng tăng + Nếu U2 < U1 => U < 0: Nội năng tăng3. Các cách làm thay đổi nội năng:- Thực hiện công: Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.- Truyền nhiệt: Trong quá trình truyền nhiệt chí có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.II – Nhiệt lượng1.Công thức tính nhiệt lượng:- Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt). Tacó : ∆U = Q hay Q = mc∆t; Q mct mc(t2 t1 ) trong đó: c: nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m: khối lượng của vật. t t2 t1 : độ biến thiên nhiệt độ; t1: nhiệt độ ban đầu; t2: nhiệt độ sau; Q: nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.(J)2. Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu + Qtỏa = 0 hay Q thu QtoaIII – Công của chất khí khi giãn nở A p(V2 V1 ) pV (với p = const)IV – Nguyên lý I của nhiệt động lực học1. Biểu thức: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được Ta có : U = Q + A Q là nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và môi trườn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập Lý 10 học kì 2 Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 10 Đề cương HK2 Vật lí lớp 10 Đề cương ôn thi Vật lí 10 trường THPT Uông Bí Sự nở vì nhiệt của chất rắn Định lí động năngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Vật lí lớp 6 - Tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
10 trang 15 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 6 - Tiết 24: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
25 trang 14 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 6: Chủ đề - Sự nở vì nhiệt của các chất
31 trang 13 0 0 -
thiết kế bài giảng vật lý 6: phần 2
55 trang 12 0 0 -
Đề thi lại môn vật lý lớp 6 trường THCS Lý Tự Trọng
3 trang 12 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hai Bà Trưng
16 trang 11 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Thượng Cát
9 trang 11 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
27 trang 11 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên
14 trang 9 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ
4 trang 9 0 0