Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 11 - THPT Hùng Vương
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 192.58 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 11 - THPT Hùng Vương để tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Các câu hỏi ôn tập trong đề cương đều có đáp án kèm theo sẽ là tài liệu hay dành cho bạn chuẩn bị tốt cho các kỳ thi kiểm tra học kỳ môn học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 11 - THPT Hùng VươngTRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNGCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh Phúc===o0o===TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI======ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬPMÔN: ĐỊA LÝ – KHỐI LỚP 11STT1NỘI DUNGÔN TẬPKIẾN THỨC1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga- Đất nước rông lớn, diện tích lớn nhất thế giới (trên17 triệu km2). Thủ đô Mat-xcơ-va.- Nằm ở cả hai châu lục Á, Âu; có biên giới chungvới nhiều quốc gia.1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyênthiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khănvề tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế- Đặc điểm tự nhiên: Đa dạng, cao ở phía đông,thấp dần ở phía tây. Giữa phần phía tây và phầnphía đông có sự khác biệt rõ rệt về địa hình, khíhậu.LB Nga giàu tài nguyên thiên nhiên: khoáng sảnvới trữ lượng lớn; sông, hồ có giá trị về nhiều mặt;diện tích rừng đứng đầu thế giới.- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đối với pháttriển kinh tế:+ Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ,sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện, giao thông,LIÊNnhiều khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng.BANG NGA+ Khó khăn: núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn,vùng phía bắc lạnh giá, tài nguyên tập trung ở miềnnúi hoặc vùng lạnh giá.1.3. Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnhhưởng của chúng tới kinh tếĐông dân nhưng dân số đang giảm do tỉ suất giatăng tự nhiên có chỉ số âm và dân di cư ra nướcngoài.- Đa số dân sống ở thành phố (70%), chủ yếu tậptrung ở miền Tây, trong khi miền Đông có tiềmnăng về tài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu laođộng.- Trình độ văn hóa của dân cư cao, thuận lợi chophát triển kinh tế.1.4. Trình bày và giải thích được tình hình pháttriển kinh tế của LB Nga đối với Liên Xô trướcđây, những khó khăn và những thành quả của sựchuyển đổi sang nền kinh tế thị trường; một sốngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổTrang 1KỸ NĂNG- Sử dụng bản đồ để nhậnbiết và phân tích đặc điểmtự nhiên (địa hình, sôngngòi, khí hậu, tài nguyênkhoáng sản), phân bố dâncư, đô thị, một số ngành vàvùng kinh tế của LB Nga.- Phân tích số liệu, tư liệu vềbiến động dân cư, về tìnhhình phát triển kinh tế củaLB Nga.Ghichúkinh tế LB Nga- Vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây:từng là trụ cột, đóng góp tỉ trọng lớn cho các ngànhkinh tế của Liên bang Xô Viết.- Thời lì khó khăn của Liên Xô: Thập niên 90 thế kỉXX, Liên bang Xô Viết tan rã, tình hình chính trị,xã hội bất ổn, đời sống nhân dân khó khăn, vai tròcủa Nga trên trường quốc tế suy giảm. Nền kinh tếyếu kém do cơ chế kinh tế cũ tạo ra.- Những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinhtế thị trường: Từ năm 2000, nước Nga xây dựng lạichiến lược kinh tế mới: tiếp tục xây dựng nền kinhtế thị trường, mở rộng ngoại giao. Thành tựu kinhntế: sản lượng các ngành kinh tế tăng, xuất siêu, đờisống người dân được cải thiện, nằm trong nhómnước công nghiệp hàng đầu thế giới.- Một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóalãnh thổ kinh tế LB Nga:+ Công nghiệp: ngành xương sống của nền kinh tế,cơ cấu đa dạng, gồm các ngành công nghiệp truyềnthống, các ngành công nghiệp hiện đại. Phân bốcông nghiệp: các ngành truyền thống tập trung ởđồng bằng Đông Âu, vùng núi Uran, Tây Xibia, dọccác đường giao thông quan trọng; các ngành hiệnđại phân bố ở vùng Trung tâm, U-ran, Xanh Pê-técbua.+ Nông nghiệp: phát triển cả trồng trọt và chănnuôi.+ Dịch vụ: giao thông vận tải với đủ loại hình. Pháttriển kinh tế đối ngoại. Hai trung tâm dịch vụ lớn:Mat-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua.1.5. Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và ViệtNam- Bình đẳng, mang lại lợi ích cho cả hai bên.- Hợp tác nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa,giáo dục, khoa học kĩ thuật.1.6. So sánh được đặc trưng của một số vùng kinhtế tập trung của Nga: vùng Trung ương, vùngTrung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông- Vùng Trung ương: quanh thủ đô; là vùng kinh tếlâu đời, phát triển nhất.- Vùng Trung tâm đất đen: phát triển nông nghiệpvà các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.- Vùng U - ran: công nghiệp khai khoáng và chếbiến.- Vùng Viễn Đông: phát triển khai thác khoáng sản,gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.Mỗi vùng, do điều kiện về tài nguyên thiên nhiên,dân cư và truyền thống sản xuất nên có nhữngTrang 22ngành kinh tế đặc trưng và vai trò khác nhau trongnền kinh tế LB Nga.1.7. Ghi nhớ một số địa danh: dãy U-ran, vùng Xibia, sông Von-ga, hồ Bai-can, thủ đô Mat-xcơ-va,thành phố Xanh Pê-tec-bua.1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật BảnQuần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, gồm 4 đảolớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàngnghìn đảo nhỏ. Thủ đô Tô-ki-ô.1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyênthiên nhiên và phân tích được những thuận lợi,khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế- Đặc điểm tự nhiên: Địa hình chủ yếu là núi trungbình và núi thấp, ít đồng bằng; sông ngòi ngắn, dốc.Nghèo tài nguyên thiên nhiên, nhất là khoáng sản.Nhiều thiên tai.- Thuận lợi và khó khăn đối với sự phát ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 11 - THPT Hùng VươngTRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNGCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh Phúc===o0o===TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI======ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬPMÔN: ĐỊA LÝ – KHỐI LỚP 11STT1NỘI DUNGÔN TẬPKIẾN THỨC1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga- Đất nước rông lớn, diện tích lớn nhất thế giới (trên17 triệu km2). Thủ đô Mat-xcơ-va.- Nằm ở cả hai châu lục Á, Âu; có biên giới chungvới nhiều quốc gia.1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyênthiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khănvề tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế- Đặc điểm tự nhiên: Đa dạng, cao ở phía đông,thấp dần ở phía tây. Giữa phần phía tây và phầnphía đông có sự khác biệt rõ rệt về địa hình, khíhậu.LB Nga giàu tài nguyên thiên nhiên: khoáng sảnvới trữ lượng lớn; sông, hồ có giá trị về nhiều mặt;diện tích rừng đứng đầu thế giới.- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đối với pháttriển kinh tế:+ Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ,sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện, giao thông,LIÊNnhiều khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng.BANG NGA+ Khó khăn: núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn,vùng phía bắc lạnh giá, tài nguyên tập trung ở miềnnúi hoặc vùng lạnh giá.1.3. Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnhhưởng của chúng tới kinh tếĐông dân nhưng dân số đang giảm do tỉ suất giatăng tự nhiên có chỉ số âm và dân di cư ra nướcngoài.- Đa số dân sống ở thành phố (70%), chủ yếu tậptrung ở miền Tây, trong khi miền Đông có tiềmnăng về tài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu laođộng.- Trình độ văn hóa của dân cư cao, thuận lợi chophát triển kinh tế.1.4. Trình bày và giải thích được tình hình pháttriển kinh tế của LB Nga đối với Liên Xô trướcđây, những khó khăn và những thành quả của sựchuyển đổi sang nền kinh tế thị trường; một sốngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổTrang 1KỸ NĂNG- Sử dụng bản đồ để nhậnbiết và phân tích đặc điểmtự nhiên (địa hình, sôngngòi, khí hậu, tài nguyênkhoáng sản), phân bố dâncư, đô thị, một số ngành vàvùng kinh tế của LB Nga.- Phân tích số liệu, tư liệu vềbiến động dân cư, về tìnhhình phát triển kinh tế củaLB Nga.Ghichúkinh tế LB Nga- Vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây:từng là trụ cột, đóng góp tỉ trọng lớn cho các ngànhkinh tế của Liên bang Xô Viết.- Thời lì khó khăn của Liên Xô: Thập niên 90 thế kỉXX, Liên bang Xô Viết tan rã, tình hình chính trị,xã hội bất ổn, đời sống nhân dân khó khăn, vai tròcủa Nga trên trường quốc tế suy giảm. Nền kinh tếyếu kém do cơ chế kinh tế cũ tạo ra.- Những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinhtế thị trường: Từ năm 2000, nước Nga xây dựng lạichiến lược kinh tế mới: tiếp tục xây dựng nền kinhtế thị trường, mở rộng ngoại giao. Thành tựu kinhntế: sản lượng các ngành kinh tế tăng, xuất siêu, đờisống người dân được cải thiện, nằm trong nhómnước công nghiệp hàng đầu thế giới.- Một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóalãnh thổ kinh tế LB Nga:+ Công nghiệp: ngành xương sống của nền kinh tế,cơ cấu đa dạng, gồm các ngành công nghiệp truyềnthống, các ngành công nghiệp hiện đại. Phân bốcông nghiệp: các ngành truyền thống tập trung ởđồng bằng Đông Âu, vùng núi Uran, Tây Xibia, dọccác đường giao thông quan trọng; các ngành hiệnđại phân bố ở vùng Trung tâm, U-ran, Xanh Pê-técbua.+ Nông nghiệp: phát triển cả trồng trọt và chănnuôi.+ Dịch vụ: giao thông vận tải với đủ loại hình. Pháttriển kinh tế đối ngoại. Hai trung tâm dịch vụ lớn:Mat-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua.1.5. Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và ViệtNam- Bình đẳng, mang lại lợi ích cho cả hai bên.- Hợp tác nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa,giáo dục, khoa học kĩ thuật.1.6. So sánh được đặc trưng của một số vùng kinhtế tập trung của Nga: vùng Trung ương, vùngTrung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông- Vùng Trung ương: quanh thủ đô; là vùng kinh tếlâu đời, phát triển nhất.- Vùng Trung tâm đất đen: phát triển nông nghiệpvà các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.- Vùng U - ran: công nghiệp khai khoáng và chếbiến.- Vùng Viễn Đông: phát triển khai thác khoáng sản,gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.Mỗi vùng, do điều kiện về tài nguyên thiên nhiên,dân cư và truyền thống sản xuất nên có nhữngTrang 22ngành kinh tế đặc trưng và vai trò khác nhau trongnền kinh tế LB Nga.1.7. Ghi nhớ một số địa danh: dãy U-ran, vùng Xibia, sông Von-ga, hồ Bai-can, thủ đô Mat-xcơ-va,thành phố Xanh Pê-tec-bua.1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật BảnQuần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, gồm 4 đảolớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàngnghìn đảo nhỏ. Thủ đô Tô-ki-ô.1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyênthiên nhiên và phân tích được những thuận lợi,khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế- Đặc điểm tự nhiên: Địa hình chủ yếu là núi trungbình và núi thấp, ít đồng bằng; sông ngòi ngắn, dốc.Nghèo tài nguyên thiên nhiên, nhất là khoáng sản.Nhiều thiên tai.- Thuận lợi và khó khăn đối với sự phát ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập HK 2 lớp 11 Đề cương HK 2 lớp 11 năm 2015-2016 Đề cương ôn tập môn Địa lí 11 Ôn thi môn Địa lí lớp 11 Diện tích rừng đứng đầu thế giới Vùng kinh tế của Liên Bang NgaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám
1 trang 16 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận
84 trang 14 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phúc Thọ
8 trang 14 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Vinh Xuân
24 trang 14 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 2 môn Toán lớp 11 năm 2015-2016 - THPT Hùng Vương
8 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 2 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phúc Thọ
6 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn thi HK 2 môn Toán lớp 11
47 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 2 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
19 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám
6 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THCS Chuyên Bảo Lộc
9 trang 13 0 0