Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 971.10 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị gồm có 12 câu hỏi trắc nghiệm kèm hướng dẫn trả lời nhằm giúp các bạn có thể nắm bắt những kiến thức trọng điểm, học tập tốt và phục vụ cho kì thi/kiểm tra sắp đến. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trịĐiểm A môn Kinh tế chính trịCâu 1. PT điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa 1) Khái niệm sản xuất hàng hóa- Sx hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm không phụcvụ mục đích nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi, mua bán trên thị trường. 2) Hai điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời Hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển dựa vào hai điều kiện:a, Phân công lao động xã hội: - KN: Là sự phân chia lao động XH theo các ngành, nghề khác nhau của nền sx XH. - PCLĐ XH 1là sự chuyên môn hóa sản xuất; mỗi người sản xuất chỉ tạo ra một vài loại sản phẩm, nhưng lại đòi hỏi phải có nhiều loại sản phẩm # nhau, do đó họ cần sản phẩm của nhau, buộc phải trao đổi với nhau. - PCLĐ XH là cơ sở và tiền đề của sản xuất hàng hóa. PCLĐ càng phát triển thì sản xuất và trao đổi hàng hóa càng mở rộng và đa dạng hơn. - Ví dụ: PCLĐ XH chia thành các ngành: dịch vụ (bảo hiểm, du lịch GD), công nghiệp (sản xuất, CN nhẹ, CN chế biến), nông nghiệp (nông-lâm-ngư nghiệp)b, Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất. PCLĐXH làm con người bắt buộc nảy sinh nhu cầu phải trao đổi sản phẩm cho nhau nhưngchưa đủ để sx hàng hóa ra đời vì vậy cần phải có điều kiện thứ 2: Sự tách biệt tương đối về mặt kinhtế của những người sản xuất. Sự tách biệt này là do quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất2, khởi thủy là chế độ tưhữu nhỏ về tư liệu sản xuất, đã đưa người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở hữu sản phẩm laođộng. Như vậy, quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất3 làm cho người sản xuất độc lậpHuyền Kute soạn Trang 1Điểm A môn Kinh tế chính trịvới nhau phụ thuộc lẫn nhau về sản xuất và tiêu dùng, tiêu dùng thông qua trao đổi mua – bán sảnphẩm của nhau. Ví dụ: một người bán vàng muốn trao đổi mua bán thì phải lấy vàng đổi gạo, đồ ăn…. Trên đây là hai điều kiện cần và đủ của sản xuất hàng hóa. Thiếu một trong hai điều kiện nàythì không có sản xuất hàng hóa và sản phẩm lao động không mang hình thái hàng hóaCâu 2. PT 2 thuộc tính của hàng hóa 1) Khái niệm hàng hóa, ví dụ Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người,thông qua trao đổi, mua – bán trên thị trường.Ví dụ: Hàng hóa hữu hình: hh vật chất như quần áo, sách vở, bàn ghế, đồ ăn, tủ lạnh, máy giặt, điềuhòa,…… Hàng hóa vô hình: bộ phim, bài hát, dịch vụ bảo hiểm, ………Hoặc có thể viết ví dụ khác như: Hàng hóa cá nhân như: quần áo, sách vở, dầu gội sữatắm,…….Hàng hóa công cộng như: trường công, công viên, bàn ghế, …….. 2) PT 2 thuộc tính của hh Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị: Giá trị sử dụng: KN: GTSD của hàng hóa: là công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người, có thể làm nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân, lương thực, thực phẩm, …, tiêu dùng sản xuất: máy móc, nguyên liệu, nhiên liệu… Ví dụ: GTSD của cơm là để ăn, của áo là để mặc, của máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu là để sản xuất... Và ngay mỗi một vật cũng có thể có nhiều thuộc tính tự nhiên khác nhau, do đó nó có nhiều GTSD hay công dụng khác nhau: gạo có thể dùng nấu cơm, nhưng gạo cũng có thể dùng làm nguyên liệu trong ngành rượu, bia hay chế biến cồn y tế.. Đặc điểm:+ Số lượng GTSD của hh được phát hiện dần trong quá trình phát triển của KH - KT và lực lượngsản xuất.+ GTSD là cho người mua, cho xã hội thông qua trao đổi mua bán, đồng thời là vật mang giá trịtrao đổi.Huyền Kute soạn Trang 2Điểm A môn Kinh tế chính trị+ GTSD của hh là do thuộc tính tự nhiên của hh quy định, là một phạm trù vĩnh viễn. Giá trị của hh: Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng mà GTSD này trao đổi với GTSD khác. Ví dụ: 10 kg thóc đổi lấy 1 m vải. Vải và thóc là hai hh có GTSD khác nhau về chất, nhưng chúng có thể trao đổi với nhau theo tỉ lệ nào đó, bởi chúng đều là sản phẩm của lao động. Vì vậy, người ta trao đổi hh cho nhau thực chất là trao đổi lao động của mình ẩn dấu trong những hh đấy. KN: là lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa Đặc điểm: + GT là nội dung, cơ sở của GT trao đổi + GT trao đổi chẳng qua là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị + GT phản ánh mối quan hệ giữa những người sản xuất hh. + GT là 1 phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong kinh tế hh 3) Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hh - 2 thuộc tính của hh quan hệ ràng buộc lẫn nhau, vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau. - Sự thống nhất giữa 2 thuộc tính của hh: cả 2 thuộc tính đồng thời tồn tại trong 1 hh; 1 vật phải có đầy đủ 2 thuộc tính này mới là hh. Nếu thiếu 1 trong 2 thì vật phẩm sẽ không phải hh. Chẳng hạn, 1 vật có ích (có GTSD), nhưng không do lao động tạo ra(không có kết tinh lao động) như không khí tự nhiên thì không phải là hh. - Sự mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của hh: + Với tư cách là GTSD thì các hh không đồng nhất về chất. Nhưng với tư cách là GT thì các loại hh lại đồng nhất về chất, đều có kết tinh lao động (lao động được vật hóa). + Tuy GTSD và GT cũng tồn tại trong một hh, nhưng quá trình thực hiện chúng lại tách rời nhau về cả mặt không gian và thời gian; GT được thực hiện trước trong lĩnh vực lưu thông còn GTSD được thực hiện sau, trong lĩnh vực tiêu dùng. Do đó nếu GT của hh không đươc thực hiện thì sẽ dẫn dến khủng hoảng sản xuất. Ý nghĩa phương pháp luận: Vì hh là sự thống nhất 2 thuộc tính, muốn bán được hh phải quan tâm 2 thuộc tính: GTSD và GT.Câu 3. PT tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa 1) Khái niệm sản xuất hh, hhHuyền Kute soạn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trịĐiểm A môn Kinh tế chính trịCâu 1. PT điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa 1) Khái niệm sản xuất hàng hóa- Sx hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm không phụcvụ mục đích nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi, mua bán trên thị trường. 2) Hai điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời Hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển dựa vào hai điều kiện:a, Phân công lao động xã hội: - KN: Là sự phân chia lao động XH theo các ngành, nghề khác nhau của nền sx XH. - PCLĐ XH 1là sự chuyên môn hóa sản xuất; mỗi người sản xuất chỉ tạo ra một vài loại sản phẩm, nhưng lại đòi hỏi phải có nhiều loại sản phẩm # nhau, do đó họ cần sản phẩm của nhau, buộc phải trao đổi với nhau. - PCLĐ XH là cơ sở và tiền đề của sản xuất hàng hóa. PCLĐ càng phát triển thì sản xuất và trao đổi hàng hóa càng mở rộng và đa dạng hơn. - Ví dụ: PCLĐ XH chia thành các ngành: dịch vụ (bảo hiểm, du lịch GD), công nghiệp (sản xuất, CN nhẹ, CN chế biến), nông nghiệp (nông-lâm-ngư nghiệp)b, Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất. PCLĐXH làm con người bắt buộc nảy sinh nhu cầu phải trao đổi sản phẩm cho nhau nhưngchưa đủ để sx hàng hóa ra đời vì vậy cần phải có điều kiện thứ 2: Sự tách biệt tương đối về mặt kinhtế của những người sản xuất. Sự tách biệt này là do quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất2, khởi thủy là chế độ tưhữu nhỏ về tư liệu sản xuất, đã đưa người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở hữu sản phẩm laođộng. Như vậy, quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất3 làm cho người sản xuất độc lậpHuyền Kute soạn Trang 1Điểm A môn Kinh tế chính trịvới nhau phụ thuộc lẫn nhau về sản xuất và tiêu dùng, tiêu dùng thông qua trao đổi mua – bán sảnphẩm của nhau. Ví dụ: một người bán vàng muốn trao đổi mua bán thì phải lấy vàng đổi gạo, đồ ăn…. Trên đây là hai điều kiện cần và đủ của sản xuất hàng hóa. Thiếu một trong hai điều kiện nàythì không có sản xuất hàng hóa và sản phẩm lao động không mang hình thái hàng hóaCâu 2. PT 2 thuộc tính của hàng hóa 1) Khái niệm hàng hóa, ví dụ Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người,thông qua trao đổi, mua – bán trên thị trường.Ví dụ: Hàng hóa hữu hình: hh vật chất như quần áo, sách vở, bàn ghế, đồ ăn, tủ lạnh, máy giặt, điềuhòa,…… Hàng hóa vô hình: bộ phim, bài hát, dịch vụ bảo hiểm, ………Hoặc có thể viết ví dụ khác như: Hàng hóa cá nhân như: quần áo, sách vở, dầu gội sữatắm,…….Hàng hóa công cộng như: trường công, công viên, bàn ghế, …….. 2) PT 2 thuộc tính của hh Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị: Giá trị sử dụng: KN: GTSD của hàng hóa: là công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người, có thể làm nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân, lương thực, thực phẩm, …, tiêu dùng sản xuất: máy móc, nguyên liệu, nhiên liệu… Ví dụ: GTSD của cơm là để ăn, của áo là để mặc, của máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu là để sản xuất... Và ngay mỗi một vật cũng có thể có nhiều thuộc tính tự nhiên khác nhau, do đó nó có nhiều GTSD hay công dụng khác nhau: gạo có thể dùng nấu cơm, nhưng gạo cũng có thể dùng làm nguyên liệu trong ngành rượu, bia hay chế biến cồn y tế.. Đặc điểm:+ Số lượng GTSD của hh được phát hiện dần trong quá trình phát triển của KH - KT và lực lượngsản xuất.+ GTSD là cho người mua, cho xã hội thông qua trao đổi mua bán, đồng thời là vật mang giá trịtrao đổi.Huyền Kute soạn Trang 2Điểm A môn Kinh tế chính trị+ GTSD của hh là do thuộc tính tự nhiên của hh quy định, là một phạm trù vĩnh viễn. Giá trị của hh: Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng mà GTSD này trao đổi với GTSD khác. Ví dụ: 10 kg thóc đổi lấy 1 m vải. Vải và thóc là hai hh có GTSD khác nhau về chất, nhưng chúng có thể trao đổi với nhau theo tỉ lệ nào đó, bởi chúng đều là sản phẩm của lao động. Vì vậy, người ta trao đổi hh cho nhau thực chất là trao đổi lao động của mình ẩn dấu trong những hh đấy. KN: là lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa Đặc điểm: + GT là nội dung, cơ sở của GT trao đổi + GT trao đổi chẳng qua là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị + GT phản ánh mối quan hệ giữa những người sản xuất hh. + GT là 1 phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong kinh tế hh 3) Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hh - 2 thuộc tính của hh quan hệ ràng buộc lẫn nhau, vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau. - Sự thống nhất giữa 2 thuộc tính của hh: cả 2 thuộc tính đồng thời tồn tại trong 1 hh; 1 vật phải có đầy đủ 2 thuộc tính này mới là hh. Nếu thiếu 1 trong 2 thì vật phẩm sẽ không phải hh. Chẳng hạn, 1 vật có ích (có GTSD), nhưng không do lao động tạo ra(không có kết tinh lao động) như không khí tự nhiên thì không phải là hh. - Sự mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của hh: + Với tư cách là GTSD thì các hh không đồng nhất về chất. Nhưng với tư cách là GT thì các loại hh lại đồng nhất về chất, đều có kết tinh lao động (lao động được vật hóa). + Tuy GTSD và GT cũng tồn tại trong một hh, nhưng quá trình thực hiện chúng lại tách rời nhau về cả mặt không gian và thời gian; GT được thực hiện trước trong lĩnh vực lưu thông còn GTSD được thực hiện sau, trong lĩnh vực tiêu dùng. Do đó nếu GT của hh không đươc thực hiện thì sẽ dẫn dến khủng hoảng sản xuất. Ý nghĩa phương pháp luận: Vì hh là sự thống nhất 2 thuộc tính, muốn bán được hh phải quan tâm 2 thuộc tính: GTSD và GT.Câu 3. PT tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa 1) Khái niệm sản xuất hh, hhHuyền Kute soạn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế chính trị Đề cương Kinh tế chính trị Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị Câu hỏi ôn tập Kinh tế chính trị Kiểm tra môn Kinh tế chính trịGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 212 0 0
-
Tiểu luận: Vai trò của lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
36 trang 153 0 0 -
Tiểu luận Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
20 trang 153 0 0 -
Đề tài: CÔNG BẰNG XÃ HỘI, TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ ĐOÀN KẾT XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM
18 trang 148 0 0 -
36 trang 143 0 0
-
28 trang 114 0 0
-
Tài liệu Học thuyết giá trị thặng dư
22 trang 104 0 0 -
33 trang 98 0 0
-
9 trang 92 0 0
-
13 trang 90 0 0