Đề cương ôn thi hết học phần: Hóa sinh đại cương
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.98 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề cương ôn thi hết học phần: Hóa sinh đại cương tổng hợp những nội dung ôn tập quan trọng của học phần Hóa sinh đại cương, giúp người học có thể củng cố lại những phần kiến thức đã học. Đây là tài liệu hữu ích giúp các bạn sinh viên chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì sắp tới. Đồng thời, cũng là tài liệu cho các thầy cô khi hướng dẫn ôn tập môn Hóa sinh đại cương cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn thi hết học phần: Hóa sinh đại cươngThạch Văn Mạnh TYD-K55 ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN MÔN: Hóa sinh đại cương Học kỳ II năm học 2012-2013 Chương I. PROTEIN 1. Định nghĩa proteinĐịnh nghĩa:Về mặt hoá học: protein là những polymer sinh học cao phân tử được cấu tạo bởimonomer là các α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide và không tantrong trichloracetic acid (TCA) 10%Về mặt sinh hoc: protein là chất hữu cơChức năng sinh học:Xúc tác Cấu trúcVận chuyển Bảo vệDinh dưỡng và dự trữ Điều hòaVận động Cung cấp năng lượng 2. Cấu tạo của protein: Thành phần nguyên tố (% VCK)H: 6.5-7.3% O: 21-24%C: 50-55% N: 15-18%(TB 16%)P, Fe, Cu,Zn… S: 0.3-2.5% 3. Thế nào là 1 acid amin? Phân loại acid amin?Acid amin: Đơn vị cấu tạo cơ bản của protein.Dẫn xuất của 1 acid hữu cơ, trong đó 1 H ở Cđược thay thế bằng nhóm amin (NH2)gọi là aminoacidPhân loại acid amin - Theo độ phân cực của gốc R - Theo cấu tạo hóa học của gốc R - Theo quan điểm dinh dưỡngTheo độ phân cực của gốc RKhông phân cực (kỵ nước) : Glycine, Phân cực(ưa nước) : Glutamine,Alanine, Leucine, Trytophane, Isoleucine, Acid glutamic, Arginine, Cysteine,Methionine, Proline, Phenylalanine, Valine Acid aspartic, Asparagine, Threonine, Tyrosine, Serine, Lysine, HistidineTheo quan điểm dinh dưỡngThạch Văn Mạnh TYD-K55AA thiết yếu (không thay thế): AA không thiết yếu (thay thế)Động vật, VSV không thể tự tổng hợp được Động vật, VSV có thể tổng hợp được 4. Peptide và thuyết polypeptide Peptide Peptide là chuỗi aa l/kết với nhau bằng l/kết peptideL/kết peptide là l/k đồng hoá trị, hình thành nhờ sự loại nước (ngưng tụ) giữa nhóm α-COOHcủa AA đứng trước với nhóm α-NH2 của AA sau.Hai aa nối với nhau → 1 l/k peptide → dipeptide.Ba aa nối với nhau → 2 l/k peptide → tripeptide.Một số aa l/kết với nhau → oligopeptide.Chuỗi polypeptide có 2 aa ở 2 đầu:Đầu chứa NH+3 tự do gọi là aa đầu N và mang số 1, các aa tiếp theo là số 2, 3, 4, ….AA cuối chứa nhóm COO- tự do là aa đầu CPhản ứng đặc trưng của liên kết peptide là pứ biureThuyết polypeptide về cấu tạo phân tử protein Danhilepsky (1988): Liên kết –CO – NH – đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo protein. Fisher (1990): khẳng định sự tồn tại của liên kết –CO – NH –(gọi là lk peptide), đề ra thuyết polypeptide về c/tạo ph/tử protein: “Ph/tử protein là 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptide khổng lồ,được tạo nên từ hàng chục hoặc hàng trăm gốc aa nối với nhau bằng lk peptide”.Các thí nghiệm chứng minh thuyết peptideProtein ở trạng thái nguyên vẹn có rất ít nhóm NH2 và COOH tự do.Khi protein bị thủy phân, các nhóm NH2 và COOH được tạo ra với tỷ lệ 1/1.Protein tham gia phản ứng Biure trong protein có các lk peptide.Bản chất polypeptide của protein được khẳng định khitổng hợp được protein (insulin từ 51 aa, ribonuclease từ 124 aa).Phương pháp nhiễu xạ tia X: trong chuỗi polypeptide,các aa được sắp xếp liên tục đặc trưng cho từng phân tử protein 5. Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein?Cấu trúc bậc 1. Khái niệm: Trình tự và số lượng các aa trong chuỗi polypeptide của protein, giúp ph/biệtprotein này với protein kia.Trình tự và số lượng các aa quyết định: Tính đặc hiệu, chức năng sinh học của protein: protein là enzyme, hormon, protein cấu trúc E. coli có ~ 3000, người 50.000 - 100.000 protein có cấu trúc khác nhau và thực hiện các chức năng sinh học khác nhau. Cấu trúc không gian ba chiều của protein chức năng của protein Trình tự aa trong do mã di truyền quyết địnhThạch Văn Mạnh TYD-K55 sự di tryền ở sv là sự tryền lại cho đời sau cb1 của prtein Qui ước nhóm amin ở bên trái và đánh số thứ tự aa từ trái sang phải chuỗi polypeptide. Liên kết quyết định cấu trúc bậc 1 là liên kết peptide Ở ph/tử có nhiều chuỗi, ngoài lk peptide còn có các lk disulfide, lk hydro và lk ion, .. để gắn các chuỗi lại với nhau.Ý nghĩa của cấu trúc bậc 1 ở protein: ấu trúc cơ bản, quan trọng nhất quyết định: ất của protein ấn đề về nòi giống, phẩm chất, khả năng khángbệnh… ố lượng và trình tự các aa trong chuỗi đặc tính sinh học của protein: ỗi loài, mỗi mô bào của một cơ thể, mỗi thành phần của TB đều có những protein ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn thi hết học phần: Hóa sinh đại cươngThạch Văn Mạnh TYD-K55 ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN MÔN: Hóa sinh đại cương Học kỳ II năm học 2012-2013 Chương I. PROTEIN 1. Định nghĩa proteinĐịnh nghĩa:Về mặt hoá học: protein là những polymer sinh học cao phân tử được cấu tạo bởimonomer là các α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide và không tantrong trichloracetic acid (TCA) 10%Về mặt sinh hoc: protein là chất hữu cơChức năng sinh học:Xúc tác Cấu trúcVận chuyển Bảo vệDinh dưỡng và dự trữ Điều hòaVận động Cung cấp năng lượng 2. Cấu tạo của protein: Thành phần nguyên tố (% VCK)H: 6.5-7.3% O: 21-24%C: 50-55% N: 15-18%(TB 16%)P, Fe, Cu,Zn… S: 0.3-2.5% 3. Thế nào là 1 acid amin? Phân loại acid amin?Acid amin: Đơn vị cấu tạo cơ bản của protein.Dẫn xuất của 1 acid hữu cơ, trong đó 1 H ở Cđược thay thế bằng nhóm amin (NH2)gọi là aminoacidPhân loại acid amin - Theo độ phân cực của gốc R - Theo cấu tạo hóa học của gốc R - Theo quan điểm dinh dưỡngTheo độ phân cực của gốc RKhông phân cực (kỵ nước) : Glycine, Phân cực(ưa nước) : Glutamine,Alanine, Leucine, Trytophane, Isoleucine, Acid glutamic, Arginine, Cysteine,Methionine, Proline, Phenylalanine, Valine Acid aspartic, Asparagine, Threonine, Tyrosine, Serine, Lysine, HistidineTheo quan điểm dinh dưỡngThạch Văn Mạnh TYD-K55AA thiết yếu (không thay thế): AA không thiết yếu (thay thế)Động vật, VSV không thể tự tổng hợp được Động vật, VSV có thể tổng hợp được 4. Peptide và thuyết polypeptide Peptide Peptide là chuỗi aa l/kết với nhau bằng l/kết peptideL/kết peptide là l/k đồng hoá trị, hình thành nhờ sự loại nước (ngưng tụ) giữa nhóm α-COOHcủa AA đứng trước với nhóm α-NH2 của AA sau.Hai aa nối với nhau → 1 l/k peptide → dipeptide.Ba aa nối với nhau → 2 l/k peptide → tripeptide.Một số aa l/kết với nhau → oligopeptide.Chuỗi polypeptide có 2 aa ở 2 đầu:Đầu chứa NH+3 tự do gọi là aa đầu N và mang số 1, các aa tiếp theo là số 2, 3, 4, ….AA cuối chứa nhóm COO- tự do là aa đầu CPhản ứng đặc trưng của liên kết peptide là pứ biureThuyết polypeptide về cấu tạo phân tử protein Danhilepsky (1988): Liên kết –CO – NH – đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo protein. Fisher (1990): khẳng định sự tồn tại của liên kết –CO – NH –(gọi là lk peptide), đề ra thuyết polypeptide về c/tạo ph/tử protein: “Ph/tử protein là 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptide khổng lồ,được tạo nên từ hàng chục hoặc hàng trăm gốc aa nối với nhau bằng lk peptide”.Các thí nghiệm chứng minh thuyết peptideProtein ở trạng thái nguyên vẹn có rất ít nhóm NH2 và COOH tự do.Khi protein bị thủy phân, các nhóm NH2 và COOH được tạo ra với tỷ lệ 1/1.Protein tham gia phản ứng Biure trong protein có các lk peptide.Bản chất polypeptide của protein được khẳng định khitổng hợp được protein (insulin từ 51 aa, ribonuclease từ 124 aa).Phương pháp nhiễu xạ tia X: trong chuỗi polypeptide,các aa được sắp xếp liên tục đặc trưng cho từng phân tử protein 5. Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein?Cấu trúc bậc 1. Khái niệm: Trình tự và số lượng các aa trong chuỗi polypeptide của protein, giúp ph/biệtprotein này với protein kia.Trình tự và số lượng các aa quyết định: Tính đặc hiệu, chức năng sinh học của protein: protein là enzyme, hormon, protein cấu trúc E. coli có ~ 3000, người 50.000 - 100.000 protein có cấu trúc khác nhau và thực hiện các chức năng sinh học khác nhau. Cấu trúc không gian ba chiều của protein chức năng của protein Trình tự aa trong do mã di truyền quyết địnhThạch Văn Mạnh TYD-K55 sự di tryền ở sv là sự tryền lại cho đời sau cb1 của prtein Qui ước nhóm amin ở bên trái và đánh số thứ tự aa từ trái sang phải chuỗi polypeptide. Liên kết quyết định cấu trúc bậc 1 là liên kết peptide Ở ph/tử có nhiều chuỗi, ngoài lk peptide còn có các lk disulfide, lk hydro và lk ion, .. để gắn các chuỗi lại với nhau.Ý nghĩa của cấu trúc bậc 1 ở protein: ấu trúc cơ bản, quan trọng nhất quyết định: ất của protein ấn đề về nòi giống, phẩm chất, khả năng khángbệnh… ố lượng và trình tự các aa trong chuỗi đặc tính sinh học của protein: ỗi loài, mỗi mô bào của một cơ thể, mỗi thành phần của TB đều có những protein ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương chi tiết học phần Hóa sinh đại cương Cấu tạo của protein Acid amin Thuyết polypeptide Phân loại enzyme Trung tâm hoạt độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 417 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Tâm lý học nông dân (Farmer Psychology)
7 trang 327 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Khoa học gỗ
9 trang 296 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 282 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Sáng tác mẫu trên phần mềm tin học - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
10 trang 243 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị sản xuất và tác nghiệp
18 trang 200 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Văn hoá kinh doanh - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
13 trang 158 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Đồ án cơ sở - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
7 trang 158 0 0 -
Thảo luận về Tư Tưởng Hồ Chí Minh
34 trang 155 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thực tập Kỹ thuật truyền hình
16 trang 152 0 0