Đề cương pháp luật kinh tế
Số trang: 37
Loại file: doc
Dung lượng: 319.50 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa giải thể và phá sản doanh nghiệp, cho các ví dụ minh họa? Giống nhau: Doanh nghiệp ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh,châḿ dưt́ sư ̣ tôǹ taị của DN. Bị thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương pháp luật kinh tế BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề cương Pháp luật kinh tế MỤC LỤC BÁO CÁO TỐT NGHIỆP............................................................................................. 1 Đề cương.......................................................................................................................1 Pháp luật kinh tế...........................................................................................................1 MỤC LỤC......................................................................................................................2 Câu 1 :So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa giải thể và phá sản doanh nghiệp, cho các ví dụ minh họa? * Giống nhau: - Doanh nghiệp ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh,châm dứt sự tôn tai ́ ̣̀ ̉ cua DN - Bị thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản * Khác nhau: Lý do - Giải thể vì hêt thời han hoat đông mà không gia han thêm,vì bị thu ́ ̣ ̣ ̣ ̣ hôi giây chứng nhân đăng kí kinh doanh hay đơn gian là do quyêt đinh cua ̀ ́ ̣ ̉ ̣́ ̉ chủ doanh nghiêp. ̣ - Phá sản khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào tình trạng phá sản. Thủ tuc phap lý ̉ ́ Thủ tuc giai quyêt phá sản là thủ tuc tư phap theo quyết định của ̣ ̉ ́ ̣ ́ Tòa án, đôi với giai thể là thủ tuc hanh chinh do chủ doanh nghiêp tiên ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ́ hanh. Thời gian giai quyêt phá san dai hơn rât nhiêu so với giai thê. ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ Hâu quả ̣ DN giai thể sẽ châm dứt sự tôn tai vinh viên , với 1 DN bị phá san có thể ̉ ́ ̣̀̃ ̃ ̉ được mua lai (đôi chủ sở hữu) và vân có thể tiêp tuc hoat đông. ̣ ̉ ̃ ́ ̣ ̣ ̣ Thai độ cua nhà nước ́ ̉ - Chủ doanh nghiệp sau khi phá sản hầu như không có quyền gì liên quan đến tài sản của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp giải thể sau khi thực hiện xong các nghĩa vụ tài sản vẫn có thể chuyển sang một ngành nghề kinh doanh khác nếu có thể - Giám đốc doanh nghiệp giải thể có thể đứng ra thành lập, điều hành công ty mới,với Giám đốc doanh nghiệp phá sản phải ngừng giữ chức giám đốc ở một doanh nghiệp khác trong môt thời gian nhât đinh. ̣ ̣́ Câu 2: So sánh công ty TNHH và công ty cổ phần 1---khái niệm: Công ty TNHH: Là loại hình công ty gồm không quá 50 thành viên góp vốn và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của mình. CTCP: là DN trong đó: +VDL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. +Cổ đông có thể là tổ chức,cá nhân,số lượng tối thiểu là 3 và ko hạn chế tối đa. +Cổ đông chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của DN trong phạm vi góp vốn góp vốn. +Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ một số trường hợp do pháp luật quy định. 2---giống nhau: Đều là công ty đối vốn Có sự tách bạch về tài sản của công ty và tài sản của các thành viên. Có tư cách pháp nhân,các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp . Số lượng thành viên lớn .các thành viên dễ dàng thay đổi. Công ty phải đóng thuế cho NN. Có trình tự thành lập ,phá sản giống nhau 3---khác nhau: 3.1Tính chất: CTCP:là loại hình công ty có tổ chức cao,hoạt động mang tính xã hội sâu rộng.Dễ dàng huy động được nguồn vốn lớn và chia sẻ được rủi ro. CTNHH:chịu ít ràng buộc pháp lí hơn.có số vốn ít hơn và chiu rủi ro cao. 3.2Đặc điểm; --Thành viên: Cổ đông có thể là cá nhân ,tổ chức –là chủ sở hữu cổ phần,đồng sở hữu công ty.Số lượng thành viên; không hạn chế tối đa. Do tổ chức hay cá nhân làm chủ nhưng số lượng tối đa là 50. --Hình thức góp vốn: VDL do các thành viên đóng góp nhiều ít khác nhau .Phần góp vốn của các thành viên có thể chuyển nhượng. VDL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.Mỗi cổ đông có thể sở hữu mức độ cổ phần khác nhau.Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ một số trường hợp đối với CPUDBQ và cổ phần của CDSL. ----CTCP ;Có quyền phát hành các loại chứng khoán ----TNHH:ko có quyền phát hành các loại chứng khoán.có quyền phát hành trái phiếu. 3.3Chế độ thành lập:Pháp luật chưa đưa ra quy định cụ thể. 3.4Chế độ quản lý -CTCP:Cơ cấu tổ chức quản lý tương đối cồng kềnh và phức tạp do đó chi phí quản lí tương đối lớn. Cơ cấu tổ chức gồm:DHDCD,HDQT,GD(TGD),BKS Người đại diện theo pháp luật là:CTHDQT hay GD(TGD) -CTNHH:cơ cấu đơn giản hơn Cơ cấu tổ chức gồm:HDTV,CTHDTV,GD(TGD),BKS Người đại diện tùy theo loại hình công ty có thể là:CTHDTV,CTCT,GD(TGD) 4. Ví dụ: CTCP: (1) HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Vũ Đức Giang (Chủ tịch ) Nguyễn Đình Trường (Phó Chủ tịch) Bùi Văn Tiến (Thành viên) Trần Minh Công (Thành viên) Phan Văn Kiệt (Thành viên) (2) TỔNG GIÁM ĐỐC Bùi Văn Tiến (3) PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Trần Minh Công Phan Văn Kiệt Nguyễn Thị Tùng (4) GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH Nguyễn Ngọc Trung Phạm Đắc Lợi Phạm Tuấn Kiên Phạm Thanh Hoan Nguyễn Văn Nam Trần Thị Liên (5) BAN KIỂM SOÁT Thạch Thị Phong Huyền ( Trưởng ban) Trần Phước Nhất (Thành viên) Hồ Ngọc Huy (Thành viên) 2 CTY TNHH Câu 3: Các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh-thương mại, nêu ưu nhược điểm của mỗi phương thức giải quyết tranh chấp đó? Trả lời: Có 4 hình thức giải quyết tranh chấp thương mại cơ bản: thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại và tòa án. 1. Thương lượng: là phương thức giả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương pháp luật kinh tế BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề cương Pháp luật kinh tế MỤC LỤC BÁO CÁO TỐT NGHIỆP............................................................................................. 1 Đề cương.......................................................................................................................1 Pháp luật kinh tế...........................................................................................................1 MỤC LỤC......................................................................................................................2 Câu 1 :So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa giải thể và phá sản doanh nghiệp, cho các ví dụ minh họa? * Giống nhau: - Doanh nghiệp ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh,châm dứt sự tôn tai ́ ̣̀ ̉ cua DN - Bị thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản * Khác nhau: Lý do - Giải thể vì hêt thời han hoat đông mà không gia han thêm,vì bị thu ́ ̣ ̣ ̣ ̣ hôi giây chứng nhân đăng kí kinh doanh hay đơn gian là do quyêt đinh cua ̀ ́ ̣ ̉ ̣́ ̉ chủ doanh nghiêp. ̣ - Phá sản khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào tình trạng phá sản. Thủ tuc phap lý ̉ ́ Thủ tuc giai quyêt phá sản là thủ tuc tư phap theo quyết định của ̣ ̉ ́ ̣ ́ Tòa án, đôi với giai thể là thủ tuc hanh chinh do chủ doanh nghiêp tiên ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ́ hanh. Thời gian giai quyêt phá san dai hơn rât nhiêu so với giai thê. ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ Hâu quả ̣ DN giai thể sẽ châm dứt sự tôn tai vinh viên , với 1 DN bị phá san có thể ̉ ́ ̣̀̃ ̃ ̉ được mua lai (đôi chủ sở hữu) và vân có thể tiêp tuc hoat đông. ̣ ̉ ̃ ́ ̣ ̣ ̣ Thai độ cua nhà nước ́ ̉ - Chủ doanh nghiệp sau khi phá sản hầu như không có quyền gì liên quan đến tài sản của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp giải thể sau khi thực hiện xong các nghĩa vụ tài sản vẫn có thể chuyển sang một ngành nghề kinh doanh khác nếu có thể - Giám đốc doanh nghiệp giải thể có thể đứng ra thành lập, điều hành công ty mới,với Giám đốc doanh nghiệp phá sản phải ngừng giữ chức giám đốc ở một doanh nghiệp khác trong môt thời gian nhât đinh. ̣ ̣́ Câu 2: So sánh công ty TNHH và công ty cổ phần 1---khái niệm: Công ty TNHH: Là loại hình công ty gồm không quá 50 thành viên góp vốn và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của mình. CTCP: là DN trong đó: +VDL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. +Cổ đông có thể là tổ chức,cá nhân,số lượng tối thiểu là 3 và ko hạn chế tối đa. +Cổ đông chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của DN trong phạm vi góp vốn góp vốn. +Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ một số trường hợp do pháp luật quy định. 2---giống nhau: Đều là công ty đối vốn Có sự tách bạch về tài sản của công ty và tài sản của các thành viên. Có tư cách pháp nhân,các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp . Số lượng thành viên lớn .các thành viên dễ dàng thay đổi. Công ty phải đóng thuế cho NN. Có trình tự thành lập ,phá sản giống nhau 3---khác nhau: 3.1Tính chất: CTCP:là loại hình công ty có tổ chức cao,hoạt động mang tính xã hội sâu rộng.Dễ dàng huy động được nguồn vốn lớn và chia sẻ được rủi ro. CTNHH:chịu ít ràng buộc pháp lí hơn.có số vốn ít hơn và chiu rủi ro cao. 3.2Đặc điểm; --Thành viên: Cổ đông có thể là cá nhân ,tổ chức –là chủ sở hữu cổ phần,đồng sở hữu công ty.Số lượng thành viên; không hạn chế tối đa. Do tổ chức hay cá nhân làm chủ nhưng số lượng tối đa là 50. --Hình thức góp vốn: VDL do các thành viên đóng góp nhiều ít khác nhau .Phần góp vốn của các thành viên có thể chuyển nhượng. VDL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.Mỗi cổ đông có thể sở hữu mức độ cổ phần khác nhau.Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ một số trường hợp đối với CPUDBQ và cổ phần của CDSL. ----CTCP ;Có quyền phát hành các loại chứng khoán ----TNHH:ko có quyền phát hành các loại chứng khoán.có quyền phát hành trái phiếu. 3.3Chế độ thành lập:Pháp luật chưa đưa ra quy định cụ thể. 3.4Chế độ quản lý -CTCP:Cơ cấu tổ chức quản lý tương đối cồng kềnh và phức tạp do đó chi phí quản lí tương đối lớn. Cơ cấu tổ chức gồm:DHDCD,HDQT,GD(TGD),BKS Người đại diện theo pháp luật là:CTHDQT hay GD(TGD) -CTNHH:cơ cấu đơn giản hơn Cơ cấu tổ chức gồm:HDTV,CTHDTV,GD(TGD),BKS Người đại diện tùy theo loại hình công ty có thể là:CTHDTV,CTCT,GD(TGD) 4. Ví dụ: CTCP: (1) HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Vũ Đức Giang (Chủ tịch ) Nguyễn Đình Trường (Phó Chủ tịch) Bùi Văn Tiến (Thành viên) Trần Minh Công (Thành viên) Phan Văn Kiệt (Thành viên) (2) TỔNG GIÁM ĐỐC Bùi Văn Tiến (3) PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Trần Minh Công Phan Văn Kiệt Nguyễn Thị Tùng (4) GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH Nguyễn Ngọc Trung Phạm Đắc Lợi Phạm Tuấn Kiên Phạm Thanh Hoan Nguyễn Văn Nam Trần Thị Liên (5) BAN KIỂM SOÁT Thạch Thị Phong Huyền ( Trưởng ban) Trần Phước Nhất (Thành viên) Hồ Ngọc Huy (Thành viên) 2 CTY TNHH Câu 3: Các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh-thương mại, nêu ưu nhược điểm của mỗi phương thức giải quyết tranh chấp đó? Trả lời: Có 4 hình thức giải quyết tranh chấp thương mại cơ bản: thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại và tòa án. 1. Thương lượng: là phương thức giả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
pháp luật kinh tế bài tập tình huống đề cương pháp luật kinh tế bài tập pháp luật bài giảng pháp đăng kí kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 194 0 0
-
Giáo trình Pháp luật kinh tế: Phần 1 - PGS. TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
187 trang 115 1 0 -
Giáo trình Pháp luật: Phần 2 - NXB Lao động Xã hội (Dùng cho hệ CĐ Nghề)
59 trang 68 0 0 -
Giáo trình Pháp luật kinh tế: Phần 1 (Tái bản lần thứ 6)
217 trang 62 1 0 -
ĐỀ THI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
3 trang 59 0 0 -
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
56 trang 56 0 0 -
Giáo trình Pháp luật kinh tế: Phần 1 - PGS. TS. Lê Thị Thanh (Tái bản lần 2)
231 trang 50 0 0 -
8 trang 46 0 0
-
Giáo trình Pháp luật Kinh tế (Nghề: Kế toán) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
67 trang 43 0 0 -
Giáo trình Pháp luật kinh tế: Phần 2 (Tái bản lần thứ 6)
231 trang 41 1 0