Đề cương Vi Xử Lý
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.82 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc điểm cấu trúc của BVXL(công suất, độ dài từ, khả năng đánh địa chỉ, tốc độ). Cho Bộ VXL có tần số làm việc 750Mhz, theokiến trúc NeuManm, bên trong được thiết kế 4 ALU và để thực hiện 1 lệnh VXL cần 5 vi lệnh với hệ số thời gian truy cập bộ nhớ là100 ns. Xác định tốc độ thực hiện lệnh của bộ VXL. Công suất của bộ VXL: là khả năng xử lý dữ liệuĐ.điểm: Độ dài từ của bộ VXL(data word length), tính bằng số byte. Dung lượng nhớ VL có thể đánh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương Vi Xử Lý Đề cương Vi Xử Lý1. Đặc điểm cấu trúc của BVXL(công suất, độ dài từ, khả năng đánh địa chỉ, tốc độ). Cho Bộ VXL có tần số làm việc 750Mhz, theokiến trúc NeuManm, bên trong được thiết kế 4 ALU và để thực hiện 1 lệnh VXL cần 5 vi lệnh với hệ số thời gian truy cập bộ nhớ là100 ns. Xác định tốc độ thực hiện lệnh của bộ VXL.Trả lời:1.1 Những đặc điểm cấu trúc của bộ VXL:+ Công suất của bộ VXL: là khả năng xử lý dữ liệuĐ.điểm:• Độ dài từ của bộ VXL(data word length), tính bằng số byte.• Dung lượng nhớ VL có thể đánh địa chỉ (addressing capacity).• Tốc độ xử lý lệnh của Bộ VXL (instruction execute speed)* Công suất máy tính (tốc độ x.lý thông tin, khả năng lưu trữ thông tin, khả năng kết nối nhiều loại thiết bị ngoại vi, …) phụ thuộc vào côngsuất của bộ VXL trong CPU.* Độ dài từ:Mỗi bộ VXL có thể xử lý dữ liệu với độ dài từ cố định. Phụ thuộc vào từng thế hệ VXL và mức độ phát triển của công nghệ VXL, độ dài từ cóthế là 4 bit, 8 bit, 16 bit, 32 bit, 64 bit. Tập lệnh của bộ VXL thường có các lệnh thực hiện theo từ và theo byte. Nếu 1 từ là 2 byte thì cũng phânbiệt byte cao và byte thấp. Byte thấp chiếm các bit từ 0 đến 7, Byte cao chiếm các bit từ 8 đến 15. Độ rộng từ có độ dài bao nhiêu bit thì cũngcó bấy nhiêu bit đối với các thanh ghi, ALU và bus dữ liệu bên trong bộ VXL. Bus dữ liệu bên ngoài cũng thường có chừng đó độ dài nhưngcũng có thể chỉ 1 byte trong khi độ dài xử lý bên trong của bộ VXL là 6 bit. Độ dài từ càng lớn càng tạo ra nhiều khả năng tính toán của bộVXL, khoảng biểu diễn số rộng hơn, tốc độ tính toán nhanh hơn.* Khả năng đánh địa chỉ:Các từ dữ liệu và lệnh máy cắt trong BN tại các ngăn nhớ khác nhau. Mỗi ngăn nhớ phải có địa chỉ nhận biết. Dải đánh địa chỉ càng lớn thìdung lượng BN càng nhiều. Để đánh địa chỉ, bộ VXL thường có thanh ghi địa chỉ. Độ rộng của thanh ghi địa chỉ quyết định giải địa chỉ củavùng nhớ vật lý mà bộ VXL thỏa mãn. VD: độ rộng của thanh ghi là 6 bit có thể đánh được địa chỉ khoảng nhớ vật lý là 216 = 26 . 210 = 64 KB= 65536 từ 8 bit.Với số mũ ở hệ cơ số 2 ta có thể đánh giá ngay được độ rộng của thanh ghi địa chỉ hay bus địa chỉ. VD: để đánh được địa chỉ đến 32Gb, cầnphải có 35 đường dây địa chỉ (A0-A34). Khả năng đánh địa chỉ càng lớn thì càng cho phép tạo ra 1 hệ thống máy tính có cấu hình mạnh vớinhiều loại thiết bị ngoại vi, bộ nhớ chính có dung lượng lớn (đến vài trăm MB) và khả năng xử lý nhanh.* Tốc độ thực hiện lệnh:Tốc độ thực hiện lệnh của bộ VXL có thể đo bằng tốc độ thực hiện các lệnh dấu phẩy động FLOPS hoặc tính bằng triệu lệnh/giây (MIPS).Công thức tính MIPS theo kiến trúc NeuMan là: MIPS = (f*N)/(M+T)Trong đó:f : tần số làm việc của Bộ VXLN: số lượng các đơn vị xử lý số học và logic (ALU) không phụ thuộc vào nhau bên trong bộ VXLM: số lượng vi lệnh trung bình của 1 lệnh trong bộ VXLT : hệ số tg truy cập BN (chu trình chờ đợi trong khi truy cập BN)Theo CT này, tốc độ thực hiện lệnh của bộ VXL có thể thay đổi nhờ 4 yếu tố. Để nâng cao tốc độ VXL kiên trúc song song , đường ống, đồngxử lý, BN dự trữ. Và bus rộng đã được áp dụng cho cac chip VXL công nghệ cao hiện nay.MIPS phụ thuộc vào tần số nhịp đồng hồ của bộ VXL. Tần số nhịp càng lớn thì tốc độ thực hiện lệnh càng cao. Các bộ VXL khi s/x thường cókí hiệu chữ cái hay số cụ thể để phân biệt tần số nhịp đồng hồ. Tần số nhịp đồng hồ của bộ VXL phụ thuộc vào công nghệ chế tạo bộ VXL.Phần lớn các bộ VXL được chế tạo theo 2 công nghệ bán dẫn: NMOS và CMOS1.2 Tốc độ thực hiện lệnh của bộ VXL:f = 750MHzN=4M=5T=100MIPS=(f*N)/(M+T)=(750*4)/(5+100)=...Câu 2: Hãy nêu các đặc tính nâng cao tốc độ của bộ VXL là gì? Định nghĩa kiến trúc siêu hướng? Khuôn dạng dữ liệu?Trả lời :* Những đặc tính nâng cao tốc độ của bộ VXL:1. Xử lý song song và kiến trúc siêu hướng2. Đồng xử lý3. Kĩ thuật nhớ dự trữ4. Kĩ thuật đường ống5. Bus rộng+ Xử lý song song : là 2 quá trình, tính toán cùng xảy ra đồng thời. Trong kiến trúc máy tính, sự kết hợp 2 bộ VXL trong khối xử lý trung tâm(CPU) tạo ra khả năng xử lý song song trong cùng 1 tg.Kiến trúc này có thể tạo ra tốc độ xử lý dữ liệu lên gấp đôi so với kiến trúc chỉ dùng 1 bộ VXL. Cũng có thể thực hiện song song ngay bêntrong cấu trúc của bộ VXL, bằng cách thiết kế sao cho quá trình xử lý D.liệu bên trong chip VXL chia thành các phiên khác nhau và thực hiệnsong song nhờ sự phân chia khối logic điều khiển(CU) bên trong thành phần riêng.+ Đồng xử lý : là bộ VXL riêng biệt kết nối với bộ VXL thông qua bus hệ thống. Bộ đồng xử lý chỉ thực hiện 1 số chức năng đặc biệt, ví dụnhư các phép toán đòi hỏi sự chính xác sử dụng dấu phẩy động. Tốc độ xử lý của bộ đồng xử lý những phép tính này sẽ nhanh hơn rất nhiều sovới bộ xử lý chính. Các bộ VXL công nghệ cao hiện nay đã cấy vào bên trong khối xử lý dấu phẩy động FPU càng làm tăng tốc độ tính toáncác phép tính nhanh và chính xác hơn nhiều.+ Bộ nhớ lưu trữ (cache memory): BN cach ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương Vi Xử Lý Đề cương Vi Xử Lý1. Đặc điểm cấu trúc của BVXL(công suất, độ dài từ, khả năng đánh địa chỉ, tốc độ). Cho Bộ VXL có tần số làm việc 750Mhz, theokiến trúc NeuManm, bên trong được thiết kế 4 ALU và để thực hiện 1 lệnh VXL cần 5 vi lệnh với hệ số thời gian truy cập bộ nhớ là100 ns. Xác định tốc độ thực hiện lệnh của bộ VXL.Trả lời:1.1 Những đặc điểm cấu trúc của bộ VXL:+ Công suất của bộ VXL: là khả năng xử lý dữ liệuĐ.điểm:• Độ dài từ của bộ VXL(data word length), tính bằng số byte.• Dung lượng nhớ VL có thể đánh địa chỉ (addressing capacity).• Tốc độ xử lý lệnh của Bộ VXL (instruction execute speed)* Công suất máy tính (tốc độ x.lý thông tin, khả năng lưu trữ thông tin, khả năng kết nối nhiều loại thiết bị ngoại vi, …) phụ thuộc vào côngsuất của bộ VXL trong CPU.* Độ dài từ:Mỗi bộ VXL có thể xử lý dữ liệu với độ dài từ cố định. Phụ thuộc vào từng thế hệ VXL và mức độ phát triển của công nghệ VXL, độ dài từ cóthế là 4 bit, 8 bit, 16 bit, 32 bit, 64 bit. Tập lệnh của bộ VXL thường có các lệnh thực hiện theo từ và theo byte. Nếu 1 từ là 2 byte thì cũng phânbiệt byte cao và byte thấp. Byte thấp chiếm các bit từ 0 đến 7, Byte cao chiếm các bit từ 8 đến 15. Độ rộng từ có độ dài bao nhiêu bit thì cũngcó bấy nhiêu bit đối với các thanh ghi, ALU và bus dữ liệu bên trong bộ VXL. Bus dữ liệu bên ngoài cũng thường có chừng đó độ dài nhưngcũng có thể chỉ 1 byte trong khi độ dài xử lý bên trong của bộ VXL là 6 bit. Độ dài từ càng lớn càng tạo ra nhiều khả năng tính toán của bộVXL, khoảng biểu diễn số rộng hơn, tốc độ tính toán nhanh hơn.* Khả năng đánh địa chỉ:Các từ dữ liệu và lệnh máy cắt trong BN tại các ngăn nhớ khác nhau. Mỗi ngăn nhớ phải có địa chỉ nhận biết. Dải đánh địa chỉ càng lớn thìdung lượng BN càng nhiều. Để đánh địa chỉ, bộ VXL thường có thanh ghi địa chỉ. Độ rộng của thanh ghi địa chỉ quyết định giải địa chỉ củavùng nhớ vật lý mà bộ VXL thỏa mãn. VD: độ rộng của thanh ghi là 6 bit có thể đánh được địa chỉ khoảng nhớ vật lý là 216 = 26 . 210 = 64 KB= 65536 từ 8 bit.Với số mũ ở hệ cơ số 2 ta có thể đánh giá ngay được độ rộng của thanh ghi địa chỉ hay bus địa chỉ. VD: để đánh được địa chỉ đến 32Gb, cầnphải có 35 đường dây địa chỉ (A0-A34). Khả năng đánh địa chỉ càng lớn thì càng cho phép tạo ra 1 hệ thống máy tính có cấu hình mạnh vớinhiều loại thiết bị ngoại vi, bộ nhớ chính có dung lượng lớn (đến vài trăm MB) và khả năng xử lý nhanh.* Tốc độ thực hiện lệnh:Tốc độ thực hiện lệnh của bộ VXL có thể đo bằng tốc độ thực hiện các lệnh dấu phẩy động FLOPS hoặc tính bằng triệu lệnh/giây (MIPS).Công thức tính MIPS theo kiến trúc NeuMan là: MIPS = (f*N)/(M+T)Trong đó:f : tần số làm việc của Bộ VXLN: số lượng các đơn vị xử lý số học và logic (ALU) không phụ thuộc vào nhau bên trong bộ VXLM: số lượng vi lệnh trung bình của 1 lệnh trong bộ VXLT : hệ số tg truy cập BN (chu trình chờ đợi trong khi truy cập BN)Theo CT này, tốc độ thực hiện lệnh của bộ VXL có thể thay đổi nhờ 4 yếu tố. Để nâng cao tốc độ VXL kiên trúc song song , đường ống, đồngxử lý, BN dự trữ. Và bus rộng đã được áp dụng cho cac chip VXL công nghệ cao hiện nay.MIPS phụ thuộc vào tần số nhịp đồng hồ của bộ VXL. Tần số nhịp càng lớn thì tốc độ thực hiện lệnh càng cao. Các bộ VXL khi s/x thường cókí hiệu chữ cái hay số cụ thể để phân biệt tần số nhịp đồng hồ. Tần số nhịp đồng hồ của bộ VXL phụ thuộc vào công nghệ chế tạo bộ VXL.Phần lớn các bộ VXL được chế tạo theo 2 công nghệ bán dẫn: NMOS và CMOS1.2 Tốc độ thực hiện lệnh của bộ VXL:f = 750MHzN=4M=5T=100MIPS=(f*N)/(M+T)=(750*4)/(5+100)=...Câu 2: Hãy nêu các đặc tính nâng cao tốc độ của bộ VXL là gì? Định nghĩa kiến trúc siêu hướng? Khuôn dạng dữ liệu?Trả lời :* Những đặc tính nâng cao tốc độ của bộ VXL:1. Xử lý song song và kiến trúc siêu hướng2. Đồng xử lý3. Kĩ thuật nhớ dự trữ4. Kĩ thuật đường ống5. Bus rộng+ Xử lý song song : là 2 quá trình, tính toán cùng xảy ra đồng thời. Trong kiến trúc máy tính, sự kết hợp 2 bộ VXL trong khối xử lý trung tâm(CPU) tạo ra khả năng xử lý song song trong cùng 1 tg.Kiến trúc này có thể tạo ra tốc độ xử lý dữ liệu lên gấp đôi so với kiến trúc chỉ dùng 1 bộ VXL. Cũng có thể thực hiện song song ngay bêntrong cấu trúc của bộ VXL, bằng cách thiết kế sao cho quá trình xử lý D.liệu bên trong chip VXL chia thành các phiên khác nhau và thực hiệnsong song nhờ sự phân chia khối logic điều khiển(CU) bên trong thành phần riêng.+ Đồng xử lý : là bộ VXL riêng biệt kết nối với bộ VXL thông qua bus hệ thống. Bộ đồng xử lý chỉ thực hiện 1 số chức năng đặc biệt, ví dụnhư các phép toán đòi hỏi sự chính xác sử dụng dấu phẩy động. Tốc độ xử lý của bộ đồng xử lý những phép tính này sẽ nhanh hơn rất nhiều sovới bộ xử lý chính. Các bộ VXL công nghệ cao hiện nay đã cấy vào bên trong khối xử lý dấu phẩy động FPU càng làm tăng tốc độ tính toáncác phép tính nhanh và chính xác hơn nhiều.+ Bộ nhớ lưu trữ (cache memory): BN cach ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương Vi Xử Lý cấu trúc bộ vi xử lý xử lý dữ liệu Kiến trúc siêu hướng Cấu trúc CacheGợi ý tài liệu liên quan:
-
69 trang 185 0 0
-
Bài giảng Thiết kế thí nghiệm và xử lý dữ liệu với phần mềm SAS - Đỗ Đức Lực
54 trang 80 0 0 -
Giáo trình Điện toán đám mây (Xuất bản lần thứ hai): Phần 1
64 trang 65 0 0 -
Giáo trình- Tin học chuyên ngành trong chăn nuôi và thú y
104 trang 57 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý
256 trang 44 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 10: Xử lý dữ liệu
56 trang 35 0 0 -
Giáo trình- Tin học chuyên ngành trong chăn nuôi và thú y-chương 2
26 trang 34 0 0 -
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 1 - Bùi Trọng Tùng
79 trang 33 0 0 -
Đề xuất thuật toán phân loại văn bản tiếng Việt sử dụng mạng LSTM và Word2vec
13 trang 32 0 0 -
Bài giảng Xử lý tín hiệu số và ứng dụng - Chương 4: Vi xử lý tín hiệu số
75 trang 32 0 0