Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Công nghệ 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 129.41 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Công nghệ 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Hi vọng đề thi giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Công nghệ 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình AnMa trậnCấp độChủ đềTLTNsảnxuấtthứcănTLVận dụngVận dụng cấp Vận dụng Tổngthấpcấp caođiểmTNTLTNTL1210,51210,510,51220%10,52110%10,522,525%10.55%1222,525%Nhận biếtTN1/ Vai trò củavai trũchăn nuôi, Sản vàxuất thức ăn vật nhiệmnuôivụpháttriểnchănnuôiSố câu1Số điểm0,52/ Vai trũ của Biếtthức ăn đối với đượcvật nuôimụcđíchchếbiếnthứcăn chovậtnuôi.Số câu1Số điểm0,5Tổng Số câu2Tổng Số điểm1Tỷ lệ10%Thông hiểu10,576,510,55%43,51110100%Trường THCS Bình AnTên:……………………………………Lớp:…….KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ 2NĂM HỌC 2017 - 2018MÔN CÔNG NGHỆ 7 (Tiết 48)ĐiểmLời phê của giáo viênI. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)Câu 1: Trong các loại thức ăn sau, loại nào chiếm nhiều nước nhất trong thànhphần hoá học của chúng?a/ Rơm lúab/ Rau muốngc/ Bột cád/ Khoai lang củCâu 2: Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng quaruột vào máu?a/ Nước, proteinb/ Vitamin, gluxitc/ Nước, vitamind/ Glixerin và axit béoCâu 3: Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đây là phương pháp vậtlí?a/ Cắt ngắn, ủ menb/ Ủ men, hỗn hợpc/ Xử lí nhiệt, cắt ngắnd/ Kiềm hoá rơm, xử lí nhiệtCâu 4: Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đây là phương pháphoá học?a/ ủ men, đường hoá tinh bộtb/ Đường hoá tinh bột, xử lí nhiệtc/ Xử lí nhiệt, kiềm hoá rơm rạd/ Cắt ngắn, nghiền nhỏCâu 5: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu?a/ Từ thực vật, chất khoángb/ Từ cám, lúa, rơmc/ Từ thực vật, cámd/ Từ thực vật, động vật, chất khoángCâu 6: Thức ăn của lợn thuộc loại thức ăn nào?a/ Cám gạo, vitaminb/ Bột cá, ngô vàngc/ Thức ăn hỗn hợpd/ Bột sắn, chất khoángCâu 7: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?a/ Nước, protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng .b/ Nước, lipit, chất khoáng.c/ Gluxit, lipit, vitamin.d/ Nước, gluxit, lipit.Câu 8: Các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sảnxuất protein?a/ Nuôi giun đấtb/ Nhập khẩu ngô, bộtc/ Chế biến sản phẩm nghề cád/ Trồng xen canh cây họ ĐậuII. Điền vào chỗ trống: (2 điểm)Chọn các cụm từ : Glyxerin và axit béo, Gluxit, Axit amin, Ion khoáng, rồi điềnvào chỗ trồng của các câu dưới đây để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thứcăn:Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. Prôtêin được cơ thểhấp thụ dưới dạng các ………………………… Lipit được hấp thụ dưới dạng các……………………., .………………………… được hấp thụ dưới dạng đườngđơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các……………………………………Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.III. Tự luận: (4 điểm)1. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?2. Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thôxanh.Bài Làm:ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂMI.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)Cõu1 2 3 4 5 6Đáp án B C C A D CII. PHẦN ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG (2 điểm)7A8DAxit amin, glyxerin và axit bộo, gluxit, ion khoỏngIII. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)Cõu 1: (2 điểm)- Phải chế biến thức ăn cho vật nuôi vỡ: làm tăng mùi vị, tăng tính ngonmiệng, dễ tiêu hóa, làm giảm khối khối lượng, giảm độ thô cứng, khử bỏchất độ hại.- Dự trữ thức ăn cho vất nuôi vỡ: để giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồnthức ăn cho vật nuôi.Cõu 2: (2 điểm)Phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh:- Thức ăn giàu protein: hàm lượng protein >14%- Thức ăn giàu gluxit: hàm lượng gluxit >50%- Thức ăn thô xanh: hàm lượng chất xơ >30%

Tài liệu được xem nhiều: