![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Trãi
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 149.63 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Trãi dưới đây sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn TrãiSỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNHTRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃIMÃ ĐỀ125ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018MÔN ĐỊA LÍ 12Thời gian 45 phút (kể cả thời gian giao đề)ĐIỂMHỌ VÀ TÊN HS:……………………………………LỚP:……I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)Câu 1. Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vàoA. nửa đầu thế kỉ XIX.B. nửa sau thế kỉ XIX.C. nửa đầu thế kỉ XX.D. nửa sau thế kỉ XX.Câu 2. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta làA. trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao.B. thể lực chưa thật tốt.C. trình độ ngoại ngữ yếu.D. còn thiếu tác phong công nghiệp.Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặcbiệt ở nước ta?A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.B. Hà Nội, Cần Thơ.D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.Câu 4. Cho bảng số liệu sau:Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm (Đơn vị: %)NămThành thịNông thôn199019,580,5199520,879,2200024,275,8200526,973,1201030,569,5201433,166,9Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?A. Tỷ lệ dân số thành thị của nước ta không tăng.B. Tỷ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng.C. Số dân nông thôn của nước ta giảm.D. Sự chênh lệch tỷ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang ngắn lại.Câu 5. Mức sống giữa các dân tộc trên đấy nước ta còn chênh lệch doA. lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.B. các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quan khác nhau.C. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đều giữa các dân tộc.D. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.Câu 6. Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta làA. trình độ đô thị hoá thấp.B. tỉ lệ dân thành thị giảm.C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trunghầu hết các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ởA. dải biên giới Việt Nam – Campuchia.B. dải ven biển.C. dải ven sông Tiền, sông Hậu.D. dải bán đảo Cà Mau.Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao làA. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp.B. đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động.C. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn.D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề phụ ít phát triển.Câu 9. Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướngA. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.Mã đề 125 - trang 1/4B. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.C. giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III.D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không ổn định.Câu 10. Dựa vào bảng số liệu:Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 – 2005 (Đơn vị : %)Ngành1990199520002005Trồng trọt79,378,178,276,7Chăn nuôi17,918,919,321,1Dịch vụ nông nghiệp2,83,02,52,2Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp làA. cột ghép.B. tròn.C. miền.D. cột chồng.Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh (thành phố) có GDP bình quân đầu người caonhất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2007 làA. Cà Mau.B. Cần Thơ.C. Long An.D. Hậu Giang.Câu 12. Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I làA. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng.B. các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng.C. ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực giảm, chăn nuôi và thuỷ sản tăng.D. tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.Câu 13. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiệnA. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.B. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.C. việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.D. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.Câu 14. Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay làA. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 15. Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở miền núi và trung du là do khuvực này cóA. địa hình, đất đai phù hợp.B. cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại.C. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.D. thị trường tiêu thụ lớn, ổn định.Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai tỉnh có số lượng trâu bò lớn nhất nước ta lànăm 2007 làA. Quảng Ninh, Thanh Hóa.B. Thanh Hóa, Nghệ An.C. Thanh Hóa, Bình Định.D. Nghệ An, Quảng Nam.Câu 17. Các vườn quốc gia: Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loạiA. rừng phòng hộ.B. rừng đặc dụng.C. rừng khoanh nuôi.D. rừng sản xuất.Câu 18. Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA(Đơn vị: Nghìn tấn)Năm2005200720102014Tổng sản lượng3465,94197,85142,76333,2- Khai thác1987,92123,32414,42920,4- Nuôi trồng1478,02074,52728,33412,8(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê,2016)Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất của ngành thủy sản nước ta?A. Tổng sản lượng thủy sản nước ta liên tục tăng.B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục.C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh.D. Sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng.Mã đề 125 - trang 2/4Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhấtnước ta năm 2007 làA. Đồng Tháp.B. Kiên Giang.C. Bình Thuận.D. Bà Rịa – Vũng Tàu.Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, diện tích và sản lượng lúa của nước ta trongnhững năm qua có đặc điểm làA. diện tích tăng, sản lượng tăng.B. diện tích giảm, sản lượng giảm.C. di ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn TrãiSỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNHTRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃIMÃ ĐỀ125ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018MÔN ĐỊA LÍ 12Thời gian 45 phút (kể cả thời gian giao đề)ĐIỂMHỌ VÀ TÊN HS:……………………………………LỚP:……I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)Câu 1. Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vàoA. nửa đầu thế kỉ XIX.B. nửa sau thế kỉ XIX.C. nửa đầu thế kỉ XX.D. nửa sau thế kỉ XX.Câu 2. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta làA. trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao.B. thể lực chưa thật tốt.C. trình độ ngoại ngữ yếu.D. còn thiếu tác phong công nghiệp.Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặcbiệt ở nước ta?A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.B. Hà Nội, Cần Thơ.D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.Câu 4. Cho bảng số liệu sau:Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm (Đơn vị: %)NămThành thịNông thôn199019,580,5199520,879,2200024,275,8200526,973,1201030,569,5201433,166,9Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?A. Tỷ lệ dân số thành thị của nước ta không tăng.B. Tỷ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng.C. Số dân nông thôn của nước ta giảm.D. Sự chênh lệch tỷ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang ngắn lại.Câu 5. Mức sống giữa các dân tộc trên đấy nước ta còn chênh lệch doA. lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.B. các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quan khác nhau.C. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đều giữa các dân tộc.D. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.Câu 6. Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta làA. trình độ đô thị hoá thấp.B. tỉ lệ dân thành thị giảm.C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trunghầu hết các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ởA. dải biên giới Việt Nam – Campuchia.B. dải ven biển.C. dải ven sông Tiền, sông Hậu.D. dải bán đảo Cà Mau.Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao làA. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp.B. đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động.C. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn.D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề phụ ít phát triển.Câu 9. Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướngA. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.Mã đề 125 - trang 1/4B. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.C. giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III.D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không ổn định.Câu 10. Dựa vào bảng số liệu:Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 – 2005 (Đơn vị : %)Ngành1990199520002005Trồng trọt79,378,178,276,7Chăn nuôi17,918,919,321,1Dịch vụ nông nghiệp2,83,02,52,2Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp làA. cột ghép.B. tròn.C. miền.D. cột chồng.Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh (thành phố) có GDP bình quân đầu người caonhất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2007 làA. Cà Mau.B. Cần Thơ.C. Long An.D. Hậu Giang.Câu 12. Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I làA. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng.B. các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng.C. ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực giảm, chăn nuôi và thuỷ sản tăng.D. tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.Câu 13. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiệnA. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.B. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.C. việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.D. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.Câu 14. Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay làA. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 15. Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở miền núi và trung du là do khuvực này cóA. địa hình, đất đai phù hợp.B. cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại.C. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.D. thị trường tiêu thụ lớn, ổn định.Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai tỉnh có số lượng trâu bò lớn nhất nước ta lànăm 2007 làA. Quảng Ninh, Thanh Hóa.B. Thanh Hóa, Nghệ An.C. Thanh Hóa, Bình Định.D. Nghệ An, Quảng Nam.Câu 17. Các vườn quốc gia: Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loạiA. rừng phòng hộ.B. rừng đặc dụng.C. rừng khoanh nuôi.D. rừng sản xuất.Câu 18. Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA(Đơn vị: Nghìn tấn)Năm2005200720102014Tổng sản lượng3465,94197,85142,76333,2- Khai thác1987,92123,32414,42920,4- Nuôi trồng1478,02074,52728,33412,8(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê,2016)Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất của ngành thủy sản nước ta?A. Tổng sản lượng thủy sản nước ta liên tục tăng.B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục.C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh.D. Sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng.Mã đề 125 - trang 2/4Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhấtnước ta năm 2007 làA. Đồng Tháp.B. Kiên Giang.C. Bình Thuận.D. Bà Rịa – Vũng Tàu.Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, diện tích và sản lượng lúa của nước ta trongnhững năm qua có đặc điểm làA. diện tích tăng, sản lượng tăng.B. diện tích giảm, sản lượng giảm.C. di ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra 1 tiết Địa 12 Đề kiểm tra Địa lí 12 Kiểm tra 1 tiết Địa lí 12 Kiểm tra 45 phút Địa lý lớp 12 Ôn tập Địa lí 12 Ôn tập kiểm tra Địa lí lớp 12Tài liệu liên quan:
-
Hệ thống hóa kiến thức cơ bản môn Địa lí lớp 12
45 trang 22 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
3 trang 21 0 0 -
Bộ đề thi học kỳ 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018
43 trang 20 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Mã đề 168
4 trang 19 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết Địa 12 - THPT Buôn Ma Thuột
29 trang 18 0 0 -
14 trang 18 0 0
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
20 trang 18 0 0 -
Ôn tập địa lý 12 - Việt nam trên đường đổi mới và hội nhập
9 trang 17 0 0 -
Đề kiểm tra HK1 Địa 12 - (Kèm Đ.án)
7 trang 17 0 0 -
Tài liệu ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa lý năm học 2012-2013 – THPT Thanh Khê
73 trang 16 0 0