Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 569.62 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì kiểm tra 1 tiết sắp diễn ra nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT ĐỊA LÍ 7 HỌC KÌ I NH: 2018-2019 Cấp độ Vận dụngTên chủ Nhận biết Thông hiểudề (nộidung, chương) Cấp độ Cấp độ cao thấpThành phần Tỉ lệ tăng tự Giải thich sự phân bố Tính mậtnhân văn của nhiên đến bùng dân cư không đều độ dân sốmôi trường nổ d/ sốSố điểm: 3 TN: 1 câu; TL: 1 câu; 2,5 điểm TN: 1 câu;Tỉ lệ:30% 0,25 đ 0,25 đMôi trường -Nguyên nhân rừng Phân tích nhậnXĐ ẩm xanh nhiều tầng dạng biểu đồ -Khác biệt KH nhiệt nhiệt độ, lượng đới và XĐẨm mưaSố điểm:3,25 TN: 3 câu; TL: 1 câu; 2,5Tỉ lệ: 32,5% 0,75 đ điểmMT nhiệt đới Biết được giới hạn môi trường nhiệt đới,Số điểm: 0, 25 TN: 1 câu;Tỉ lệ: 2,5% 0,25 đMT NĐGM TV môi trường Nhận dạng NĐCM. môi trường NĐGMSố điểm:0,5 TN: 1 câu; TN: 1 câu;Tỉ lệ: 5% 0,25 đ 0,25 đSx nông nghiệp Cây côngđới nóng nghiệp đới nóngSố điểm: 0,25 TN: 1 câu;Tỉ lệ: 2,5% 0,25 đSức ép dân số Vấn đề di dân Sức ép dân số đếnDi dân và bùng ở đới nóng nguồn nướcnổ đô thị đới - Nguyên nhân, hậunóng quả đô thị hóa đới nóngSố điểm:2,75 TL: 1 câu; 2,0 TN: 3 câu;Tỉ lệ: 27,5% điểm 0,75 đTổng số điểm Số điểm: 3 Số điểm:4 Số điểm: 310 30% 40% 30%Tỉ lệ 100%I. TNKQ ĐÁP ÁNĐề 1Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12Đáp B C C D A B A C D B C A ánĐề 2Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12Đáp D B A B D A C A A B C B ánII. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm + Những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị, vùng có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư thường tập trung đông đúc 1,25 1 + Các vùng núi, vùng sâu, xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh, hoặc hoang mạc… khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt 1,25 Biểu đồ Xinga po: mưa quanh năm, nhiệt độ cao nhất tháng 4 1,0 (270C), tháp nhất tháng 7 (250C), biên độ nhiệt nhỏ  MT Xđ ẩm 0,25 Biểu đồ B  mưa tập trung 1 mùa, mùa khô có mưa, nhiệt độ cao 2 nhất tháng 4 (300C), tháp nhất tháng 1 (200C), biên độ nhiệt 1,0 (100C),  Nhiệt đới gió mùa 0,25 - Đới nóng là nơi có làn sóng di dân cao - Nguyên nhân di dân rất đa dạng 0,5 + Di dân tự do: Do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, 0,75 nghèo đói, thiếu việc làm 3 + Di dân có kế hoạch: Nhằm phát triển kinh tế- xã hội ở các vùng 0,75 núi, ven biển Trường : Đề 1 Lớp KIỂM TRA 1 TIẾT Họ tên: MÔN ĐỊA LÍ 7 Điểm Lời phê của giáo viênI. Trắc nghiệm khách quan Khoanh tròn ý đầu câu đúng : mỗi câu 0,25đCâu 1. Môi trường nhiệt đới nằm khoảng vĩ độ A. 50B- 50N . B. 50B và Nam đến chí tuyến. C. 50-300B. D. 300B-300N.Câu 2. Cây công nghiệp chủ yếu của đới nóng là A . chè, ngô cà phê, khoai lang. B. chè, cà phê, ngô, bông. C. chè, cà phê, cao su, bông. . D. ngô, bông, khoai lang, chè, cao su.Câu 3 . Kiểu môi trường nào có ...

Tài liệu được xem nhiều: