Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Tiếng Việt)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 423.84 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Tiếng Việt)” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tư duy, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Tiếng Việt)Phòng GD&ĐT Mỏ Cày Nam MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾTTrường THCS Bình Khánh Đông - Tây Môn: Ngữ văn 7 Phần: Tiếng Việt ( Từ loại) Ngày kiểm: 31/10/2019 Mức độ Nhận biết Thông hiểu VD thấp VD cao TổngChủ đề1. Từ loại Nhận biết từ Hiểu và xác địnhTiếng Việt ghép chính được từ loại- Từ ghép phụ, Đại từ, So sánh từ loại- Từ láy từ đồng- Đại từ nghĩa...- Từ Đồng Phân loại, xácnghĩa, trái định từ đồngnghĩa... nghĩa, trái nghĩa...Số câu 7 6 13Số điểm 1,75 3,25 52. Tạo lập văn Đặt câu Viết đoạnbản vănSố câu 1 1 2Số điểm 2 3 5Tổng số câu 7 6 1 1 15Tổng số điểm 1,75 3,25 2 3 10Tỉ lệ 17,5 32,5 20% 30% 100Phòng GD&ĐT Mỏ Cày Nam MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾTTrường THCS Bình Khánh Đông - Tây Môn: Ngữ văn 7 Phần: Tiếng Việt ( Từ loại) Ngày kiểm: 31/10/2019MÃ Đề 01I. Trắc nghiệm: (3 đ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1-> 3: “Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu củaem tôi trèo lên xe. Chiếc xe tải rồ máy, lao ra đường và phóng đi mất hút” (Khánh Hoài)Câu 1. Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy?A. liêu xiêu B. mỏi mòn C. thương về D. chiều tốiCâu 2. Trong các từ sau đây, từ nào là từ ghép?A. mếu máo B. Chiếc xe C. Chiều chiều D. liêu xiêuCâu 3. Trong những từ láy sau đây từ nào là từ láy toàn bộ?A. liêu xiêu B. ấm áp C. Thăm thẳm D. Mong manhCâu 4. Thế nào là quan hệ từ?A. Là từ chỉ người và vật, thành phần câu và giữa câu với câu.B. Là chỉ hoạt động, ý nghĩa quan hệ, tính chất của sự vật nói đến trong câu.C. Là từ mang ý nghĩa tình thái chỉ người và vật trong câu.D. Là từ chỉ ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu.Câu 5. Câu thơ: Vầng trăng vằng vặc giữa trời Đinh ninh hai miệng, một lời song song có mấy từ láy?A. Một từ láy B. Hai từ láy C. Ba từ láy D. Bốn từ láyCâu 6. Trong câu thơ sau có mấy đại từ Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ NgườiA. Một đại từ B. Hai đại từ C. Ba đại từ D. Bốn đại từCâu 7. Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?A. Trẻ - già B. Sáng - tối C. Chạy - nhảy D. Sang - hènCâu 8. Từ láy là gì?A. Từ có sự hoà phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa.B. Có nhiều tiếng có nghĩa phối âm với nhauC. Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầuD. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần.Câu 9. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau: “Ai đi đâu đấy hỡi ai Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?”A. ai B. trúc C. mai D. nhớCâu 10. Thế nào là từ ghép chính phụ?A. Là từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành. B. Là từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.C. Từ có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. D. Là từ có tiếng chính và tiếng phụCâu 11. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhi đồng”A. trẻ con B. trẻ em C. trẻ tuổi D. con trẻCâu 12. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”A. nhà văn B. nhà thơ C. nhà báo D. nghệ sĩII. Tự luận: (7 điểm)Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa từ đồng âm với từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.(2 đ)Câu 2: Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau: Nếu . ….. Vì…….. -> Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ vừa tìm được? (2 đ)Câu 3: Đặt câu với cặp từ đồng âm (1đ) Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề về quê hương), có sử dụng từ đồng nghĩa và trái nghĩa? (2 đ)MÃ Đề 02I. Trắc nghiệm: (3 điểm)Câu 1. Thế nào là quan hệ từ?A. Là từ chỉ người và vật, thành phần câu và giữa câu với câu.B. Là chỉ hoạt động, ý nghĩa quan hệ, tính chất của sự vật nói đến trong câu.C. Là từ mang ý nghĩa tình thái chỉ người và vật trong câu.D. Là từ chỉ ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu.Câu 2. Câu thơ: Vầng trăng vằng vặc giữa trời Đinh ninh hai miệng, một lời song song có mấy từ láy?A. Một từ láy B. Hai từ láy C. Ba từ láy D. Bốn từ láyCâu 3. Trong câu thơ sau có mấy đại từ Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ NgườiA. Một đại từ B. Hai đại từ C. Ba đại từ D. Bốn đại từCâu 4. Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?A. Trẻ - già B. Sáng - tối C. Chạy - nhảy D. Sang - hènCâu 5. Từ láy là gì?A. Từ có sự hoà phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa.B. Có nhiều tiếng có nghĩa phối âm với nhauC. Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầuD.Từ có các tiếng giống nhau về phần vần.Câu 6. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau: “Ai đi đâu đấy hỡi ai Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?”A. ...

Tài liệu được xem nhiều: