Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh lớp 12 năm 2020-2021 - THPT Nguyễn Khuyến

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 294.15 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hãy tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh lớp 12 năm 2020-2021 - THPT Nguyễn Khuyến để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề kiểm tra như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì kiểm tra sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh lớp 12 năm 2020-2021 - THPT Nguyễn Khuyến TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN: SINH HỌC LỚP 12 (KHỐI B) Thời gian làm bài: 50 phút; Ngày 15/11/2020Câu 1: Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp A – T bằng cặp T – A. B. thay thế cặp G – X bằng cặp T – A. C. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G. D. thay thế cặp A – T bằng cặp G – XCâu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử vế tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbDD B. aaBBDd. C. aaBbDD. D. AabbDD.Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chủ yếu là A. ADN và mARN. B. ARN và Prôtein. C. ADN và tARN. D. ADN và proteinCâu 4: Hai cặp alen Aa và Bb sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu chúng A. nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau B. tương tác qua lại với nhau để cùng qui định một cặp tính trạng. C. cùng nằm trên cặp NST giới tính. D. cùng nằm trên cặp NST thường.Câu 5: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả cáccặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợpvới giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAaBBb. B. AAaBbb C. AaaBbb. D. AaaBBb.Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 100% D. 25%.Câu 7: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. dịch mã. D. nhân đôi ADN C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh.Câu 8: Cho biết gen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép laigiữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. DD x Dd. B. Dd x Dd C. dd x dd. D. DD x dd.Câu 9: Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng đột biến ở các gen cấu trúc Z, Y, A của operon Lac. Khi môi trường cóđường lactose, các gen cấu trúc Z, Y, A ở chủng nào sau đây vẫn không phiên mã? A. Chủng bị đột biến ở vùng khởi động (P) của operon Lac làm cho vùng P không liên kết được với ARN polimeraza. B. Chủng bị đột biến ở gen Y nhưng không làm thay đổi cấu trúc của phân tử protein do gen này qui định tổng hợp. C. Chủng bị đột biến ở gen Z làm cho phân tử mARN của gen này mất khả năng dịch mã. D. Chủng bị đột biến ở gen A làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein do gen này qui định tổng hợp.Câu 10: Thể song nhị bội là cơ thể mà các tế bào đều mang A. 2 bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau. B. bộ NST 2n + 2. C. bộ NST tứ bội 4n. D. 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhauCâu 11: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. B. trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế. C. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã D. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.Câu 12: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loạialen của gen này trong quần thể? A. Đột biến đa bội B. Đột biến gen. C. Đột biến chuyển đoạn trong một NST. D. Đột biến đảo đoạn NST.Câu 13: Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là: A. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân. B. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST, còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST C. Đột biến NST có hướng, còn đột biến gen vô hướng. D. Đột biến NST có thể gây chết, còn đột biến gen không thể gây chết.Câu 14: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn được dùng để xác định vị trí của gen trên NST B. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một NST. C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên 1 NST. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới.Câu 15: Ở đậu hà Lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hànhlai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của một cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho cây đậu hoa đỏ khác.Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hìnhCâu 16: Điều nào sau đây không đúng về ý nghĩa của hoán vị gen? A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. B. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen. C. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết.Câu 17: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để A. các riboxom dịch chuyển trên mARN. B. axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN C. cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit. D. gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.Câu 18: Cho cây dị hợp hai cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alentrội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có ...

Tài liệu được xem nhiều: